08:01 - 30/09/2025

Thông tin gói vay mua nhà ở xã hội tại ngân hàng Vietinbank mới nhất 2025 dành cho cá nhân

Nhằm đáp ứng nhu cầu an cư của người dân, ngân hàng Vietinbank có chương trình cho vay mua nhà ở xã hội tại ngân hàng Vietinbank dành cho cá nhân có nhu cầu.

Nội dung chính

    Thông tin gói vay mua nhà ở xã hội tại ngân hàng Vietinbank mới nhất 2025 dành cho cá nhân

    Nhằm đáp ứng nhu cầu an cư của người dân, ngân hàng Vietinbank có chương trình cho vay ưu đãi mua nhà ở xã hội cụ thể như sau:

    - Lợi ích đối với khách hàng:

    Khách hàng mua nhà ở xã hội được tiếp cận vốn vay giá rẻ - thấp hơn 1.5% - 2% so với lãi suất cho vay trung dài hạn VND bình quân của các ngân hàng thương mại nhà nước (bao gồm VietinBank, Agribank, BIDV, Vietcombank).

    - Tính năng:

    Sản phẩm với mục đích an sinh xã hội, thực hiện chỉ đạo của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước góp phần hỗ trợ an cư cho người có thu nhập thấp.

    - Điều kiện:

    + Mức cho vay: tối đa 70% giá trị Hợp đồng mua bán.

    + Thời gian cho vay: tối đa 20 năm.

    + Biện pháp bảo đảm: bảo đảm đầy đủ bằng quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở xã hội hoặc tài sản khác theo quy định của VietinBank.

    Hồ sơ vay mua nhà ở xã hội tại ngân hàng Vietinbank mới nhất 2025 dành cho cá nhân

    Người dân có nhu cầu vay mua nhà ở xã hội tại ngân hàng Vietinbank cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định vay vốn cùa ngân hàng Vietinbank, cụ thể như sau:

    - Hồ sơ pháp lý: CMND/CCCD/Hộ chiếu: Thông tin cư trú; Đăng ký kết hôn/Xác nhận độc thân.

    - Hồ sơ cấp tín dụng: Giấy đề nghị vay vốn kiêm Phương án vay vốn/trả nợ, phương án vay vốn, hợp đồng mua bán Nhà ở xã hội, hóa đơn/chứng từ thanh toán.

    - Hồ sơ tài chính chứng minh nguồn trả nợ.

    - Hồ sơ tài sản bảo đảm.

    - Hồ sơ khác theo quy định của Bộ xây dựng.

    Thông tin gói vay mua nhà ở xã hội tại ngân hàng Vietinbank mới nhất 2025 dành cho cá nhân

    Thông tin gói vay mua nhà ở xã hội tại ngân hàng Vietinbank mới nhất 2025 dành cho cá nhân (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc cho vay, vay vốn ngân hàng ra sao?

    Căn cứ Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN) quy định nguyên tắc cho vay, vay vốn như sau:

    - Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường.

    - Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết, hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.

    Điều kiện về thu nhập khi mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?

    Theo Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về thu nhập khi mua nhà ở xã hội sẽ được áp dụng cho từng nhóm đối tượng mua khác nhau, cụ thể:

    (1) Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023, gồm: 

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    Các đối tượng này cần phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

    + Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    + Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

    + Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại (1) nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    (2) Đối với người có thu nhập thấp tại khu đô thị không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

    Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại (2) nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

    (3) Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 gồm:

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    Thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

    (4) Đối với đối tượng là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

    Các hoạt động ngân hàng của các ngân hàng thương mại gồm những gì?

    Căn cứ Điều 107 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định cụ thể về các hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại như sau:

    (1) Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.

    (2) Phát hành chứng chỉ tiền gửi.

    (3) Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:

    - Cho vay;

    - Chiết khấu, tái chiết khấu;

    - Bảo lãnh ngân hàng;

    - Phát hành thẻ tín dụng;

    - Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;

    - Thư tín dụng;

    - Hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    (4) Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.

    (5) Cung ứng các phương tiện thanh toán.

    (6) Cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản sau đây:

    - Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, chuyển tiền, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ;

    - Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản; dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

    saved-content
    unsaved-content
    1