Thông tin gói vay mua nhà ở tại ngân hàng Vietinbank mới nhất 2025 dành cho cá nhân
Nội dung chính
Thông tin gói vay mua nhà ở tại ngân hàng Vietinbank mới nhất 2025 dành cho cá nhân
Chi tiết thông tin gói vay mua nhà ở tại ngân hàng Vietinbank mới nhất 2025 dành cho cá nhân như sau:
(*) Lợi ích đối với khách hàng
- Hỗ trợ vay vốn lên đến 100% nhu cầu vốn.
- Thời hạn cho vay linh hoạt đối với từng mục đích, tối đa lên tới 35 năm.
- Tài sản đảm bảo cho vay có thể là tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác.
(*) Tính năng
Mục đích vay vốn: Thanh toán chi phí nhận quyền sử dụng đất; mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở và/hoặc công trình xây dựng.
(*) Điều kiện:
- Có vốn tự tham gia thực hiện phương án;
- Mục đích vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống và/hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh;
- Điều kiện khác theo quy định của VietinBank trong từng thời kỳ.
Hồ sơ vay mua nhà ở tại ngân hàng Vietinbank mới nhất 2025 dành cho cá nhân
Người dân có nhu cầu vay mua nhà ở tại ngân hàng Vietinbank cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định vay vốn cùa ngân hàng Vietinbank, cụ thể như sau:
- Hồ sơ pháp lý: CMND/CCCD/Hộ chiếu; Thông tin cư trú; Đăng ký kết hôn/Xác nhận độc thân.
- Hồ sơ cấp tín dụng: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án vay vốn/trả nợ, phương án vay vốn...
- Hồ sơ tài chính chứng minh nguồn trả nợ.
- Hồ sơ tài sản bảo đảm.
- Hồ sơ khác theo quy định hiện hành của VietinBank.

Thông tin gói vay mua nhà ở tại ngân hàng Vietinbank mới nhất 2025 dành cho cá nhân (Hình từ Internet)
Nguyên tắc cho vay, vay vốn ngân hàng ra sao?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN) quy định nguyên tắc cho vay, vay vốn như sau:
- Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết, hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
Quy định chung về lãi suất cho vay của ngân hàng hiện nay
Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay như sau:
- Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.
- Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
+ Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.
- Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
- Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
+ Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
+ Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
- Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
