Luật Đất đai 2024

Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 39/2016/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Ngày ban hành 30/12/2016
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Thị Hồng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2016/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng) đối với khách hàng.

2. Thông tư này không điều chỉnh đối với hoạt động cho vay giữa các tổ chức tín dụng.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

2. Tổ chức tín dụng cho vay là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm:

a) Ngân hàng thương mại;

b) Ngân hàng hợp tác xã;

c) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

d) Tổ chức tài chính vi mô;

đ) Quỹ tín dụng nhân dân;

e) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng) là pháp nhân, cá nhân, bao gồm:

a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

b) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngoài.

4. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó.

5. Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt động kinh doanh) là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài quy định tại khoản 4 Điều này, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.

6. Phương án sử dụng vốn là tập hợp các thông tin về việc sử dụng vốn của khách hàng, trong đó phải có các thông tin:

a) Tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn cần sử dụng (trong đó có nguồn vốn cần vay tại tổ chức tín dụng); mục đích sử dụng vốn; thời gian sử dụng vốn;

b) Nguồn trả nợ của khách hàng;

c) Phương án, dự án thực hiện hoạt động kinh doanh (trừ nhu cầu vốn phục vụ đời sống).

7. Khả năng tài chính là khả năng về vốn, tài sản, các nguồn tài chính hợp pháp khác của khách hàng.

8. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần, thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.

9. Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay cho tổ chức tín dụng.

10. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ như sau:

a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi;

b) Gia hạn nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận.

11. Dư nợ gốc bị quá hạn bao gồm:

a) Số dư nợ gốc bị chuyển nợ quá hạn theo quy định tại Điều 20 Thông tư này;

b) Số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư này.

Điều 3. Quyền tự chủ của tổ chức tín dụng

1. Tổ chức tín dụng có quyền tự chủ trong hoạt động cho vay và tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình. Không tổ chức, cá nhân nào được can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức tín dụng có quyền từ chối các yêu cầu của khách hàng không đúng với quy định tại Thông tư này và thỏa thuận cho vay.

Điều 4. Nguyên tắc cho vay, vay vốn

1. Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về bảo vệ môi trường.

2. Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng.

Điều 5. Áp dụng các văn bản pháp luật có liên quan

1. Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Các hoạt động cho vay cụ thể được quy định tại văn bản riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, thì thực hiện theo quy định tại văn bản riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; trường hợp văn bản riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định việc áp dụng Thông tư này hoặc các nội dung liên quan đến hoạt động cho vay không được quy định tại văn bản riêng, thì thực hiện theo quy định có liên quan tại Thông tư này. Các hoạt động cho vay cụ thể bao gồm:

a) Hoạt động cho vay hợp vốn;

b) Hoạt động cho vay đối với khách hàng để đầu tư ra nước ngoài;

c) Hoạt động cho vay đối với khách hàng thực hiện hoạt động kinh doanh thuộc các chính sách, chương trình kinh tế - xã hội của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Hoạt động cho vay bằng ngoại tệ đối với khách hàng là người cư trú;

đ) Hoạt động cho vay, thu nợ nước ngoài đối với khách hàng là người không cư trú;

e) Hoạt động cho vay của quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;

g) Hoạt động cho vay tiêu dùng của công ty tài chính;

h) Các hoạt động cho vay cụ thể khác được quy định tại văn bản riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Điều 6. Sử dụng ngôn ngữ

1. Thỏa thuận cho vay được lập bằng tiếng Việt hoặc đồng thời bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.

2. Đối với các tài liệu khác trong hoạt động cho vay sử dụng tiếng nước ngoài, khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu dịch sang tiếng Việt, thì bản dịch phải có xác nhận của người có thẩm quyền của tổ chức tín dụng hoặc phải được công chứng hoặc chứng thực.

Điều 7. Điều kiện vay vốn

Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.

4. Có khả năng tài chính để trả nợ.

5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.

Điều 8. Những nhu cầu vốn không được cho vay

Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:

1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.

2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.

3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.

4. Để mua vàng miếng.

5. Để trả nợ khoản nợ vay tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong dự toán xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

6. Để trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a) Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;

b) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;

c) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị vay vốn

Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.

Điều 10. Loại cho vay

Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau:

1. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.

2. Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.

3. Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.

Điều 11. Đồng tiền cho vay, trả nợ

1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc cho vay bằng đồng Việt Nam hoặc bằng ngoại tệ phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay.

Điều 12. Mức cho vay

Tổ chức tín dụng căn cứ vào phương án sử dụng vốn, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng để thỏa thuận với khách hàng về mức cho vay.

Điều 13. Lãi suất cho vay

1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:

a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại;

c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.

3. Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.

4. Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;

b) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;

c) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

5. Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.

Điều 14. Phí liên quan đến hoạt động cho vay

Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thu các khoản phí liên quan đến hoạt động cho vay, gồm:

1. Phí trả nợ trước hạn trong trường hợp khách hàng trả nợ trước hạn.

2. Phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.

3. Phí thu xếp cho vay hợp vốn.

4. Phí cam kết rút vốn kể từ thời điểm thỏa thuận cho vay có hiệu lực đến ngày giải ngân vốn vay lần đầu.

5. Các loại phí khác liên quan đến hoạt động cho vay được quy định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Điều 15. Bảo đảm tiền vay

1. Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận. Việc thỏa thuận về biện pháp bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật về biện pháp bảo đảm và pháp luật có liên quan.

2. Tổ chức tín dụng quyết định và chịu trách nhiệm về việc cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.

3. Khách hàng, bên bảo đảm phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có căn cứ xử lý theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật.

Điều 16. Cung cấp thông tin

1. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho khách hàng đầy đủ các thông tin trước khi xác lập thỏa thuận cho vay: Lãi suất cho vay; nguyên tắc và các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; phương pháp tính lãi tiền vay; loại phí và mức phí áp dụng đối với khoản vay; các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

2. Khách hàng cung cấp thông tin cho tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng:

a) Các tài liệu quy định tại Điều 9 Thông tư này;

b) Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;

c) Các tài liệu để chứng minh việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.

Điều 17. Thẩm định và quyết định cho vay

1. Tổ chức tín dụng thẩm định khả năng đáp ứng các điều kiện vay vốn của khách hàng theo quy định tại Điều 7 Thông tư này để xem xét quyết định cho vay. Trong quá trình thẩm định, tổ chức tín dụng được sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, kết hợp với các thông tin tại Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam, các kênh thông tin khác.

2. Tổ chức tín dụng phải tổ chức xét duyệt cho vay theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay.

3. Trường hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng thông báo cho khách hàng lý do khi khách hàng có yêu cầu.

Điều 18. Trả nợ gốc và lãi tiền vay

1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về kỳ hạn trả nợ gốc và lãi tiền vay như sau:

a) Trả nợ gốc, lãi tiền vay theo kỳ hạn riêng;

b) Trả nợ gốc và lãi tiền vay trong cùng một kỳ hạn.

2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc trả nợ trước hạn.

3. Trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, tổ chức tín dụng xem xét chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Điều 19 hoặc chuyển nợ quá hạn theo quy định tại Điều 20 Thông tư này. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận việc tính tiền lãi phải trả phù hợp với quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư này.

4. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thứ tự thu nợ gốc, lãi tiền vay. Đối với khoản nợ vay bị quá hạn trả nợ, tổ chức tín dụng thực hiện theo thứ tự nợ gốc thu trước, nợ lãi tiền vay thu sau.

Điều 19. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Tổ chức tín dụng xem xét quyết định việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng và kết quả đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, như sau:

1. Khách hàng không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo kỳ hạn trả nợ được điều chỉnh, thì tổ chức tín dụng xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay đó phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng; thời hạn cho vay không thay đổi.

2. Khách hàng không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay đúng thời hạn cho vay đã thỏa thuận và được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho vay, thì tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả nợ của khách hàng.

3. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện trước hoặc trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đến kỳ hạn, thời hạn trả nợ đã thỏa thuận.

Điều 20. Nợ quá hạn

Tổ chức tín dụng chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; thông báo cho khách hàng về việc chuyển nợ quá hạn. Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm số dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn.

Điều 21. Chấm dứt cho vay, xử lý nợ, miễn, giảm lãi tiền vay, phí

1. Tổ chức tín dụng có quyền chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo nội dung đã thỏa thuận khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm quy định trong thỏa thuận cho vay và/hoặc hợp đồng bảo đảm tiền vay. Khi thực hiện chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo thỏa thuận trong thỏa thuận cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho khách hàng về việc chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn. Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm thời điểm chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn, số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn; thời hạn hoàn trả số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với số dư nợ gốc bị thu hồi trước hạn.

2. Trường hợp khách hàng không trả được nợ đến hạn, thì tổ chức tín dụng có quyền áp dụng các biện pháp thu hồi nợ theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm và quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp sau khi áp dụng các biện pháp thu hồi nợ nhưng vẫn không đủ để hoàn thành nghĩa vụ trả nợ đối với tổ chức tín dụng, thì khách hàng có trách nhiệm tiếp tục trả đầy đủ nợ gốc và lãi tiền vay cho tổ chức tín dụng.

3. Trường hợp khách hàng hoặc bên bảo đảm bị tòa án quyết định mở thủ tục phá sản hoặc tuyên bố phá sản, thì việc thu hồi nợ của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, bên bảo đảm thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản.

4. Tổ chức tín dụng có quyền quyết định miễn, giảm lãi tiền vay, phí cho khách hàng theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng.

Điều 22. Quy định nội bộ

1. Căn cứ quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, tổ chức tín dụng ban hành quy định nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng (sau đây gọi là quy định nội bộ về cho vay).

2. Quy định nội bộ về cho vay của tổ chức tín dụng được thực hiện trong toàn hệ thống và phải có tối thiểu các nội dung cụ thể sau:

a) Điều kiện cho vay; các nhu cầu vốn không được cho vay; phương thức cho vay; lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi tiền vay; hồ sơ cho vay và các tài liệu của khách hàng gửi tổ chức tín dụng phù hợp với đặc điểm của khoản vay, loại cho vay và đối tượng khách hàng; thu nợ; điều kiện, quy trình và thủ tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn;

b) Quy trình thẩm định, phê duyệt và quyết định cho vay, trong đó quy định cụ thể thời hạn tối đa thẩm định, quyết định cho vay; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thẩm định, phê duyệt, quyết định cho vay và các công việc khác thuộc quy trình hoạt động cho vay;

c) Quy trình kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;

d) Việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay, thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay, việc quản lý, giám sát, theo dõi tài sản bảo đảm tiền vay phù hợp với biện pháp bảo đảm tiền vay, đặc điểm của tài sản bảo đảm tiền vay và khách hàng;

đ) Chấm dứt cho vay, xử lý nợ; miễn, giảm lãi tiền vay, phí;

e) Nhận dạng các loại rủi ro có thể phát sinh trong quá trình cho vay; quy trình theo dõi, đánh giá và kiểm soát rủi ro; phương án xử lý rủi ro;

g) Kiểm soát việc cho vay để trả nợ khoản vay tại tổ chức tín dụng, trả nợ khoản vay nước ngoài nhằm phòng ngừa và ngăn chặn việc phản ánh sai lệch chất lượng tín dụng. Kiểm soát việc cho vay theo phương thức cho vay tuần hoàn và phương thức cho vay quay vòng nhằm quản lý dòng tiền của khách hàng để đảm bảo khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn theo thoả thuận, phản ánh đúng chất lượng tín dụng.

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ về cho vay, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân gửi quy định nội bộ đó cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; tổ chức tín dụng khác gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).

Điều 23. Thỏa thuận cho vay

1. Thỏa thuận cho vay phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu có các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ, mã số doanh nghiệp của tổ chức tín dụng cho vay; tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc mã số doanh nghiệp của khách hàng;

b) Số tiền cho vay; hạn mức cho vay đối với trường hợp cho vay theo hạn mức; hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng; hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

c) Mục đích sử dụng vốn vay;

d) Đồng tiền cho vay, đồng tiền trả nợ;

đ) Phương thức cho vay;

e) Thời hạn cho vay; thời hạn duy trì hạn mức đối với trường hợp cho vay theo hạn mức, thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng đối với trường hợp cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, hoặc thời hạn duy trì hạn mức thấu chi đối với trường hợp cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán;

g) Lãi suất cho vay theo thỏa thuận và mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư này; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; loại phí liên quan đến khoản vay và mức phí áp dụng;

h) Giải ngân vốn cho vay và việc sử dụng phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay;

i) Việc trả nợ gốc, lãi tiền vay và thứ tự thu hồi nợ gốc, lãi tiền vay; trả nợ trước hạn;

k) Cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn theo Điều 20 Thông tư này;

l) Trách nhiệm của khách hàng trong việc phối hợp với tổ chức tín dụng và cung cấp các tài liệu liên quan đến khoản vay để tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;

m) Các trường hợp chấm dứt cho vay; thu nợ trước hạn; chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn; hình thức và nội dung thông báo chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo khoản 1 Điều 21 Thông tư này;

n) Xử lý nợ vay; phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại; quyền và trách nhiệm của các bên;

o) Hiệu lực của thỏa thuận cho vay.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Thỏa thuận cho vay quy định tại khoản 1 và 2 Điều này được lập dưới hình thức thỏa thuận cho vay cụ thể hoặc thỏa thuận khung và thỏa thuận cho vay cụ thể.

4. Trường hợp sử dụng hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung trong giao kết thỏa thuận cho vay, tổ chức tín dụng phải thực hiện:

a) Niêm yết công khai hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về cho vay tại trụ sở và đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng;

b) Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi ký kết thỏa thuận cho vay và có xác nhận của khách hàng về việc đã được tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin.

Điều 24. Kiểm tra sử dụng tiền vay

1. Khách hàng có trách nhiệm sử dụng vốn vay và trả nợ theo nội dung thỏa thuận; báo cáo và cung cấp tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn vay theo yêu cầu của tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức tín dụng có quyền thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, trả nợ của khách hàng theo quy trình nội bộ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 22 Thông tư này.

Điều 25. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại

1. Tổ chức tín dụng và khách hàng được thỏa thuận về việc phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tổ chức tín dụng hoặc khách hàng không thực hiện đúng nội dung trong thỏa thuận cho vay, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư này.

2. Tổ chức tín dụng và khách hàng có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại. Trường hợp tổ chức tín dụng và khách hàng có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Điều 26. Các quy định khác

Khi thực hiện cho vay, tổ chức tín dụng có trách nhiệm:

1. Tuân thủ các quy định về những trường hợp không được cho vay, hạn chế cho vay và giới hạn cho vay tại Điều 126, Điều 127, Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

2. Sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

3. Thực hiện việc phân loại, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

4. Thực hiện việc hạch toán kế toán, báo cáo thống kê đối với hoạt động cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về chế độ hạch toán kế toán và báo cáo thống kê của tổ chức tín dụng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Điều 27. Phương thức cho vay

Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phương thức cho vay như sau:

1. Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.

2. Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.

3. Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.

4. Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.

5. Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.

6. Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một) năm.

7. Cho vay quay vòng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng, khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba) tháng.

8. Cho vay tuần hoàn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:

a) Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc của khoản vay;

b) Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;

c) Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng;

d) Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.

9. Các phương thức cho vay khác được kết hợp các phương thức cho vay quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 Điều này, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khoản vay.

Điều 28. Thời hạn cho vay

1. Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ hoạt động kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn, khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay và thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay.

2. Đối với khách hàng là pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động hợp pháp còn lại của khách hàng; đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.

Điều 29. Lưu giữ hồ sơ cho vay

1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay, bao gồm:

a) Hồ sơ đề nghị vay vốn;

b) Thỏa thuận cho vay;

c) Báo cáo thực trạng tài chính do khách hàng gửi tổ chức tín dụng trong thời gian vay vốn;

d) Hồ sơ liên quan đến bảo đảm tiền vay;

đ) Quyết định cho vay có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;

e) Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay do tổ chức tín dụng hướng dẫn.

2. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ cho vay; thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật.

Mục 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHỤC VỤ NHU CẦU ĐỜI SỐNG

Điều 30. Phương thức cho vay

Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phương thức cho vay như sau:

1. Phương thức cho vay theo quy định tại khoản 1, 4 và 6 Điều 27 Thông tư này.

2. Các phương thức cho vay khác được kết hợp các phương thức cho vay quy định tại khoản 1 Điều này, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khoản vay.

Điều 31. Thời hạn cho vay

1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thời hạn cho vay trên cơ sở khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay, thời hạn hoạt động còn lại của tổ chức tín dụng.

2. Đối với cá nhân có quốc tịch nước ngoài cư trú tại Việt Nam, thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.

Điều 32. Lưu giữ hồ sơ cho vay

1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay, bao gồm:

a) Hồ sơ đề nghị vay vốn;

b) Thỏa thuận cho vay;

c) Báo cáo tình hình thu nhập của khách hàng trong thời gian vay vốn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng;

d) Hồ sơ liên quan đến bảo đảm tiền vay;

đ) Quyết định cho vay có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;

e) Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay do tổ chức tín dụng hướng dẫn.

2. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ cho vay; thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 33. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2017.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành:

a) Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng;

b) Quyết định số 28/2002/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 01 năm 2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về sửa đổi Điều 2 Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng;

c) Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

d) Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 5 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 1 của Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

đ) Thông tư số 12/2010/TT-NHNN ngày 14 tháng 4 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận;

e) Thông tư số 05/2011/TT-NHNN ngày 10 tháng 3 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thu phí cho vay của tổ chức tín dụng, ngân hàng hàng nước ngoài đối với khách hàng;

g) Thông tư số 33/2011/TT-NHNN ngày 08 tháng 10 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20 tháng 5 năm 2010 quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng và Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

h) Thông tư số 08/2014/TT-NHNN ngày 17 tháng 3 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế.

Điều 34. Quy định chuyển tiếp

Đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

1. Tổ chức tín dụng và khách hàng tiếp tục thực hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng đó hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định tại Thông tư này.

2. Trường hợp áp dụng phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng, hạn mức tín dụng dự phòng, hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán, nếu trong nội dung hợp đồng không thỏa thuận thời hạn duy trì hạn mức tín dụng, hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, thì tổ chức tín dụng và khách hàng được tiếp tục thực hiện các nội dung trong hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm ký kết hợp đồng nhưng thời hạn duy trì của hạn mức tín dụng, hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán, thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng tối đa không vượt quá 01 (một) năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 35. Tổ chức thực hiện

1. Tổ chức tín dụng căn cứ Thông tư này để quy định nội bộ về hoạt động cho vay đối với khách hàng.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 35;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

801
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

THE STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 39/2016/TT-NHNN

Hanoi, December 30, 2016

 

CIRCULAR

PRESCRIBING LENDING TRANSACTIONS OF CREDIT INSTITUTIONS AND/OR FOREIGN BANK BRANCHES WITH CUSTOMERS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010;

Pursuant to the Government's Decree No. 156/2013/ND-CP dated November 11, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Upon the request of the Director of the Monetary Policy Department;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates the Circular on lending transactions of credit institutions and/or foreign bank branches with customers.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope and subjects of application

1. This Circular deals with lending transactions of credit institutions and/or foreign bank branches (hereinafter referred to as credit institution) with customers.

2. This Circular shall not cover lending transactions between credit institutions.

Article 2. Definition

For the purposes of this Circular, the terms used herein is construed as follows:

1. Lending refers to a form of extension of a line of credit under which a credit institution offers or undertakes to offer a customer a sum of money for specific uses within an agreed time period provided that that customer adheres to the principle that both principal and interest arising must be repaid.

2. Lending credit institution refers to a credit institution established and operated under the Law on Credit Institutions, including:

a) Commercial banks;

b) Cooperative banks;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Microfinance institutions;

dd) People's credit funds;

e) Foreign bank branches.

3. Customer performing a borrowing transaction with a credit institution (hereinafter referred to as borrowing customer) refers to any legal entity or individual, including:

a) Legal entities established and operated within the territory of Vietnam and/or those established abroad and legally operated within the territory of Vietnam;

b) Vietnamese and/or foreign nationals.

4. Loan for personal or living expenses (consumer loan) refers to a credit institution's granting a loan to an individual customer’s demands for borrowed funds to pay consumption or living expenses for his/her personal or family purposes.

5. Loan for business or other operating purposes (business loan) refers to a credit institution’s granting a loan to a legal entity or individual to meet the demands for borrowed funds other than those referred to in Clause 4 of this Article, including the demands for borrowed funds by that legal entity or individual, and the demands for borrowed funds by a business household or private company of which that individual is the legal owner.

6. Plan to use a borrowed fund is a collection of information about use of the borrowed fund by a customer, including at least the following information:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Customer’s available sources of debt repayment;

c) Business plan or project (not applicable to the demands of borrowed fund for living purposes).

7. Financial capacity refers to a customer’s capacity with respect to capital, asset or financial resources.

8. Loan term refers to a period of time starting on the day following the day when a credit institution begins to disburse the borrowed fund to a customer and ending on the day when that customer has to repay principal and interest amounts in full as agreed upon between the credit institution and customer. Where the last day of loan term is a holiday or weekly day-off, the next day will be taken as the last day of loan term. If a loan term is not a full day, the provision enshrined in the Civil Code on the date of commencement of a term is applied.

9. Repayment period refers to a set periods of time constituting the agreed loan term and, at the end of each of these time periods, a customer is obliged to repay loan principal and/or interest amounts in part or in whole to a credit institution.

10. Debt rescheduling refers to a credit institution’s consent to adjustment to a repayment period or extension of a loan term according to the following provisions:

a) Adjustment to a repayment period is defined as a credit institution's agreeing to extend the agreed period of repayment of loan principal and/or interest in part or in full (including cases in which there is no change to the number of agreed repayment periods) while the loan term is kept unchanged;

b) Extension of a loan term is defined as a credit institution's agreeing to extend repayment of loan principal and/or interest for a period exceeding the agreed loan term.

11. Overdue principal is composed of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The outstanding amount of principal on which a customer is delinquent in the event of a credit institution’s termination of a loan or collection of debt prior to the due date as stipulated by Clause 1 Article 21 hereof.

Article 3. Autonomy of a credit institution

1. A credit institution shall have autonomy over its lending operations and assume sole responsibility for its own lending decision. None of entities or individuals shall be allowed to illegally interfere in lending operations performed by a credit institution.

2. A credit institution shall be accorded the right to refuse customer’s demands in violation of regulations hereof and loan agreements.

Article 4. Lending and borrowing rules

1. Lending transactions between a credit institution and a customer shall be performed according to an arrangement between that credit institution and customer and in conformity with regulations laid down herein and other relevant laws, including the legislation on environmental protection.

2. The customer borrowing fund from the credit institution shall be bound to use these loans for the right purposes as stated in advance, make repayment of principal and interest amounts due within an agreed repayment period.

Article 5. Application of relevant legal instruments

1. Lending operations carried out by a credit institution shall be required to comply with provisions of the Law on Credit Institutions, this Circular and other relevant legislation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Syndicated loan;

b) Loan extended to customers for their outward investments;

c) Loan extended to customers doing business operations in socio-economic policies and programs of the Government or Prime Minister;

d) Foreign-currency loan extended to resident customers;

dd) Foreign loan extended to, or collection of foreign debt owed by, non-resident customers;

e) Loan offered by people's credit funds or microfinance institutions;

g) Consumer loan extended by finance companies;

h) Other specific loans prescribed by particular documents of the Government, Prime Minister or State Bank of Vietnam.

Article 6. Language usage

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. With respect to other documents concerning lending operations that use any foreign language, if there is any request of a regulatory authority for translation into Vietnamese, the translation copy must be certified by a competent person of a credit institution, or be legally notarized or authenticated.

Article 7. Eligibility requirements for a loan

A credit institution shall consider granting a decision to offer a loan to a customer who meets the following requirements:

1. If that customer is a legal person, it must have civil capacity in accordance with the civil law jurisdictions. If that customer is a natural person, (s)he must be aged exactly 18 years or older and have full capacity for civil conduct in accordance with the civil law jurisdictions, or must be aged between exactly 15 and nearly 18 years and must not have his/her incapacity or restricted capacity for civil conduct as provided by laws.

2. Demonstrate that customer’s demands for a loan to be used for legally accepted purposes.

3. Establish that customer’s plan for effective use of borrowed fund.

4. Prove the customer’s sound financial capability to repay debt owed.

5. Where that customer obtains a loan from a credit institution on which the interest rate is prescribed by Clause 2 Article 13 hereof, it shall be rated transparent and healthy in its financial status by a credit institution.

Article 8. Rejected loan demands

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Loans used for investing in sectors or activities prohibited by laws.

2. Loan used for paying expenses or meeting financial demands of transactions or acts which are prohibited by laws.

3. Loans used for purchasing or using goods or services in the list of sectors or activities prohibited by laws.

4. Loans used for buying gold bullions.

5. Loans used for repaying loan debts owed to lending credit institutions, except for those used for paying loan interest arising during the construction process of which cost is accounted for in the construction cost estimate approved by a regulatory authority in accordance with laws.

6. Loans used for repaying loan debts owed to other credit institutions and foreign loan debts, except for loans used for repaying debts prior to the payment due date that fully meet the following requirements:

a) Be a loan used for business activities;

b) Have the loan term that does not exceed the residual loan term of an older loan;

c) Be a loan under which the debt rescheduling has not been carried out.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

When there is a demand for a loan, a customer must send a credit institution documents evidencing its eligibility for such loan in accordance with Article 7 hereof and others as referred to in the credit institution's instructions.

Article 10. Loan category

A credit institution shall consider granting a decision to offer a loan to a customer which is divided into the following categories:

1. Short-term loan, defined as loans having the maximum loan term of 01 (one) year.

2. Medium-term loan, defined as loans having the loan term between above 01 (one) year and 05 (five) years at the maximum.

3. Long-term loan, defined as loans having the loan term of more than 05 (five) years.

Article 11. Currency units used for extending loans or repaying debts

1. Credit institutions and their customers shall agree on a loan denominated either in Vietnamese dong or another foreign currency unit as appropriate to provisions laid down herein and relevant legislation.

2. Currency unit used for debt repayment is the one used in a loan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

A credit institution shall consult the plan to use the borrowed fund, financial capability of a borrowing customer, credit lines extended to the borrowing customer and available capital source of the credit institution in order to enter into an agreement with the customer on the loan limit.

Article 13. Loan interest rate

1. A credit institution and its customer shall agree on the interest rate depending on capital demands and supplies on the market, loan demands and creditworthiness of customers, unless otherwise stipulated by the State Bank's regulations on the maximum interest rate set forth in Clause 2 of this Article.

2. A credit institution and customer shall agree on the interest rate on short-term loan denominated in Vietnamese dong but shall not allow it to exceed the maximum interest rate decided by the State Bank’s Governor over periods of time in order to meet certain demands for borrowed fund as follows:

a) Loans taken out to support the agricultural and rural development sector under regulations of the Government on credit policies for agricultural and urban development;

b) Loans taken out to implement the export business plan in accordance with the Law on Commerce and other instructional directives thereof;

c) Loans taken out to finance business activities of small and medium-sized enterprises under the Government’s regulations on support for development of small and medium-sized enterprises;

d) Loans taken out to develop ancillary industries under the Government’s regulations on development of ancillary industries;

dd) Loans taken out to finance business operations of high technology application enterprises under the provisions of the Law on High Technology and other instructional directives thereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. If a customer fails to repay or fully repay the agreed amount of loan principal and/or interest at the payment due date, the customer shall be obliged to repay loan interest as prescribed hereunder:

a) The amount of interest on principal is charged at the agreed interest rate in proportion to the period during which repayment of that principal due has not been made;

b) If a customer fails to make due payment of interest as prescribed by Point a of this Clause, that customer must pay late payment interest charged at the interest rate agreed upon between the credit institution and customer which is not allowed to exceed 10%/year interest rate on the outstanding balance of late payment interest in proportion to the period of late payment;

c) Where a debt has become delinquent, the customer owing a delinquent debt must pay interest on the outstanding amount of principal which is overdue in proportion to the period of late payment for which the interest rate charged is not allowed to exceed 150% of the interest rate charged on due repayment that is determined upon the date of such debt becoming delinquent.

5. Where the variable interest rate is applied, a credit institution and customer must enter into an agreement on principles and factors for determination of the variable interest rate, and on the date of adjustment to the loan interest rate. In cases where referring to factors for determination of the variable interest rate results in different loan interest rates, the credit institution shall apply the lowest loan interest rate.

Article 14. Fees related to lending activities

The credit institution and its customer must agree on collection of fees related to lending operations, including:

1. Exit fee paid by a customer for repayment of debt before the due date.

2. Fee paid for provisional credit limit.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Fee paid for a commitment to borrowed fund withdrawal during the period from the date of entry into force of the loan agreement to the date of initial disbursement of borrowed fund.

5. Other fees related to lending operations which are specified in relevant legal documents.

Article 15. Borrowed fund guarantee

1. The credit institution and its customer shall agree on whether or not a security for a borrowed fund is implemented. Agreement on security for the borrowed fund between the credit institution and its customer must conform to regulations of the laws on security and relevant legislation.

2. The credit institution shall make its decision on and bear responsibility for any unsecured loan.

3. The customer and guarantor must liaise with the credit institution to treat assets pledged as collateral for loans when there are sufficient grounds for such treatment under terms and conditions of loan agreements, loan guarantee contracts, laws and regulations.

Article 16. Provision of information

1. The credit institution shall be responsible for providing the customer with all necessary information before establishment of a loan agreement, including such information as loan interest rate, principles and factors for determination of interest rate, date of determination of interest rate in case of application of variable interest rate; interest rate charged for overdue principal; interest rate charged for interest of which payment is late; method for calculation of loan interest rate; type and amount of loan fee; criteria for classifying borrowing customers by loan interest rates as referred to in Clause 2 Article 13 hereof.

2. The customer shall provide information for the credit institution and assume legal responsibility for accuracy, authenticity and integrity of submissions to the credit institution, including the following documents or materials:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Report representing use of loan and evidence that the loan fund is used to serve the purposes specified in the loan agreement;

c) Documents evidencing implementation of security for the loan.

Article 17. Assessment of loan application and grant of decision to offer a loan

1. The credit institution shall assess customer’s ability to satisfy loan requirements as prescribed by Article 7 hereof in order to consider granting a decision to offer a loan. In the course of such assessment, the credit institution can use the internal credit rating system associated with information available at the National Credit Information Center of Vietnam and other communications channels.

2. The credit institution must establish loan approval procedures according to the principle of assignment of responsibilities in the assessment and decision-making stages.

3. In the event of refusal to offer a loan, the credit institution shall notify the customer submitting loan application of reasons for such rejection.

Article 18. Repayment of loan principal and interest

1. The credit institution and its customer must agree on the period of loan principal and interest repayment in either of the following manners:

a) Separate periods of repayment of loan principal and interest;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The credit institution and its customer shall agree on repayment of debt prior to the due date.

3. Where the customer is unable to make due repayment of principal and/or interest in part or in full, the credit institution shall consider approving the debt scheduling as provided by Article 19, or delinquency of such debt in accordance with Article 20 hereof. The credit institution and its customer shall agree on the interest rate charged for the overdue debt mentioned above in compliance with provisions of Clause 4 Article 13 hereof.

4. The credit institution and its customer must agree on the priority order for collection of principal and interest amounts. In terms of overdue loan debts, the credit institution shall observe the order in which collection of principal amount will take priority over that of interest amount.

Article 19. Debt rescheduling

The credit institution shall consider deciding whether the debt rescheduling is necessary at the customer’s request and depending on the financial capability of that credit institution and results of assessment of the customer's capability to repay debt as prescribed hereunder:

1. If the customer is incapable of making due repayment of loan principal and/or interest, and is rated by the credit institution as having capacity for fully repaying loan principal and/or interest within the adjusted repayment period, the credit institution shall consider adjusting the period of repayment of that principal and/or interest as appropriate to the customer's source of financing for debt repayment without prejudice to the loan term.

2. If the customer is incapable of paying off loan principal and/or interest in full within the agreed loan term, and is rated by the credit institution as having capacity for fully repaying loan principal and/or interest within a specified period of time following the said loan term, the credit institution shall consider extending the period of debt repayment as appropriate to the customer’s source of financing for such debt repayment.

3. The debt rescheduling shall be performed prior to or within a period of 10 (ten) days from the agreed date on which debt repayment is due.

Article 20. Delinquent debt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 21. Loan termination, debt treatment, loan interest or fee exemption or reduction

1. The credit institution shall be accorded the right to terminate a loan and collect debt prior to the payment due date under terms and conditions of a loan agreement when it has established that the customer provided unauthentic information or violated terms and conditions of a loan agreement and/or loan guarantee contract. Upon terminating a loan and recovering debt prior to the agreed due date, the credit institution shall notify the customer of such loan termination and early debt recovery. The minimum contents of such notification include the date of loan termination and debt collection prior to the due date, the principal amount to be recovered prior to the due date; deadline for repayment of principal amount to be recovered prior to the due date, date of debt delinquency and interest rate applied to the outstanding amount of principal to be recovered prior to the due date.

2. Where the customer fails to make repayment of debt due, the credit institution shall be entitled to apply methods for debt recovery under terms and conditions of a loan agreement, loan guarantee contract and regulations of relevant laws. If the amount of money obtained after application of methods for debt recovery is not adequate to fulfill obligations to pay debt owed to the credit institution, the customer shall keep on assuming responsibility for paying off loan principal and interest in full to the credit institution.

3. Where the customer or guarantor is affected by the court’s decision to open the bankruptcy proceedings or declaration of bankruptcy, the credit institution's recovery of debt owed by the customer and guarantor shall be carried out under regulations of the law on bankruptcy.

4. The credit institution shall have the right to decide to offer the customer loan interest or fee exemption or reduction in accordance with internal rules of the credit institution.

Article 22. Internal rules

1. Subject to provisions of the Law on Credit Institutions, this Circular and other relevant laws, the credit institution shall issue internal rules on lending and borrowed fund management as appropriate to operational characteristics of the credit institution (hereinafter referred to as internal rules on lending).

2. Internal rules on lending of the credit institution shall be implemented in a consistent manner within the entire network of the credit institution and address the following minimum contents:

a) Loan eligibility criteria; rejected loan demands; lending methods; lending interest rates and methods for calculating loan interest rate; customer’s lending application dossiers and other submissions to the credit institution which are appropriate to loan features, types of loans and target customers; debt collection; conditions, processes and procedures for debt rescheduling; debt delinquency;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Procedures for inspection and supervision of loan application, use and debt repayment of customers; delegation and assignment of rights and responsibilities to each individual and department for inspection and supervision of loan application, use and debt repayment of customers;

d) Requirements concerning security for loans, assessment of assets pledged as collateral for loans; management, supervision and monitoring of collateral appropriate to loan security, collateral features and customers;

dd) Loan termination, debt treatment; loan interest rate and fee exemption and reduction;

e) Identification of risks that may arise during the lending process; procedures for monitoring, assessing and controlling risks; risk treatment methods;

g) Control of extension of loans serving the purpose of repaying loan debts owed to the credit institution, repaying foreign loan debts in order to provide for and prevent any deviation in reporting of credit quality. Controlling extension of loans shall be carried out according to the method for extending a rollover loan and revolving loan in order to manage the customer’s cash flow to assure possibility of recovering loan principal and interest amounts in full by the agreed due date and make a reliable report on the credit quality.

3. Within a permitted period of 10 (ten) business days from the date of introduction or revision of internal rules on lending activities, microfinance institutions and people's credit funds must submit these rules to the State Bank through its branches located at cities or provinces; and other credit institutions must submit these rules to the State Bank of Vietnam (Banking Inspection and Supervision Agency).

Article 23. Loan agreement

1. The loan agreement must be made in writing, including the following minimum requirements:

a) Name, address and corporate identity code of the lending credit institution; name, address, number of identification card or citizen identification card or passport of the customer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Loan purposes;

d) Currency unit used for extending a loan or repaying debt;

dd) Lending method;

e) Loan term; duration to maintain the loan limit for a line of credit loan, effective period of provisional credit limit for a provisional line of credit loan; duration to maintain the overdraft limit for a current account overdraft facility;

g) Agreed lending interest rate and interest rate converted into percent (%)/year which is calculated on the basis of the actual amount outstanding and duration of maintenance thereof as prescribed by Clause 3 Article 13 hereof; principles and factors of determination of interest rate, time of determination thereof in case of application of variable interest rate; interest rate charged on the outstanding amount of overdue principal; interest rate charged on late payment interest; type and amount of loan fee applied;

h) Loan disbursement and use of payment instrument for disbursement of borrowed funds;

i) Loan principal and interest repayment, and priority order of recovery of loan principal and interest; early debt repayment;

k) Debt rescheduling; delinquency of the principal amount that a customer fails to repay at the agreed due date and the credit institution refuses to agree to reschedule; form and contents of notification of such delinquency referred to in Article 20 hereof;

l) Responsibilities of a customer for cooperating with the credit institution and providing documents regarding a loan in order for the credit institution to assess application for and grant a decision to offer a loan, inspect and supervise use of borrowed fund and debt repayment of the customer;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

n) Loan debt treatment; penalty for loan default and compensation for any loss incurred; rights and liabilities of parties involved;

o) Entry into force of a loan agreement.

2. In addition to provisions set forth in Clause 1 of this Article, parties can agree on other terms and conditions in compliance with provisions of this Circular and relevant laws.

3. The loan agreement referred to in Clause 1 and 2 of this Article shall be established in the form of either a specific loan arrangement, or both framework and specific arrangement.

4. Where using contract templates or general terms and conditions during conclusion of a loan agreement, the credit institution shall be obliged to:

a) make a public notice of such contract templates and general contractual terms and conditions regarding lending activities at its office, and make posts on its website;

b) provide a full amount of information about these contract templates and general terms and conditions of which a customer should be informed prior to conclusion of a loan agreement, and obtain customer’s confirmation that the credit institution has already provided all necessary information.

Article 24. Inspection of loan use

1. The customer shall be responsible for using loan funds and repaying debts as agreed; reporting and providing documents evidencing use of such loan at the request of the credit institution.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 25. Penalty and compensation in case of defaulting on a loan

1. The credit institution and its customer shall be allowed to agree on penalty and compensation in accordance with laws in the event that either the credit institution or the customer defaults on a loan agreement, unless otherwise stipulated by Clause 4 Article 13 hereof.

2. The credit institution and its customer can agree on whether the defaulting party is only subject to a penalty for violation without being held liable for a compensation for loss incurred or both of these actions. Where the credit institution and its customer have mutually agreed on a penalty for violation instead of both of these actions, the defaulting party shall only be subject to the penalty for violation.

Article 26. Other provisions

In the course of extending a loan, the credit institution shall assume the following responsibilities:

1. Comply with regulations on cases of loan rejection, restriction and limitation as referred to in Article 126, 127 and 128 of the Law on Credit Institutions, and regulations of the State Bank of Vietnam on prudential limits or ratios for operations of credit institutions.

2. Use payment instruments for disbursement of borrowed funds in accordance with regulations o the State Bank of Vietnam on use of payment instruments for disbursement of loan fund from credit institutions to customers.

3. Categorize and set aside an amount of money as a provision and use such provision for managing risks associated with lending operations of the credit institution.

4. Carry out recording of accounting entries of and prepare statistical reports on lending transactions in accordance with applicable laws on bookkeeping and statistical reporting regime of credit institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

SPECIFIC PROVISIONS

Section 1. BUSINESS LOAN

Article 27. Lending methods

The credit institution shall agree with its customer on application of the following lending methods:

1. One-shot loan: The credit institution and its customer implement lending procedures and conclude a loan agreement in each time when a loan is needed.

2. Syndicated loan: At least two credit institutions are together offering a loan to a customer for the purpose of implementing one fund borrowing plan or project.

3. Loan for crop season interval: The credit institution extends a loan to a customer in order to cultivate or raise seasonal plants or livestock used in the next production cycle within a given year, or plants of which roots are retained and industrial crops which are annually harvested. Accordingly, the credit institution and its customer shall agree that the outstanding amount of debt existing in the previous production cycle can be used for the following production cycle, but shall not be allowed to exceed the time length of 02 consecutive production cycles.

4. Line of credit loan: The credit institution determines and agrees with its customer on the maximum outstanding amount of debt maintained during a specified time period. Within a credit line, the credit institution will extend a one-shot loan. At least once a year, the credit institution will consider redefining the maximum outstanding amount of debt and duration of maintenance thereof.

5. Provisional line of credit loan: The credit institution undertakes that fund is available to be lent to the customer and amount of that fund is restricted to the agreed amount of provisional credit. The credit institution and its customer shall agree on the effective period of provisional line of credit which is not allowed to exceed 01 (one) year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Revolving loan: The credit institution and its customer agree to extend a loan to meet the demand for fund used in the business cycle which is less than 01 (one) month and the customer is allowed to use the outstanding amount of principal incurred in the previous business cycle for the following one provided that the loan term remains fewer than 03 (three) months.

8. Rollover loan: The credit institution and its customer agree on a short-term loan under the following conditions:

a) On the payment due date, the customer is entitled to repay debt or extend the period of repayment of part or whole of the outstanding amount of loan principal for another specified time period;

b) Total loan term is not allowed to exceed 12 months from the initial disbursement date and one business cycle;

c) On the date when a loan application is considered, the customer does not incur any bad debt owed to credit institutions;

d) In the process of a rollover loan, the customer owing any bad debt to credit institutions shall not be given any extension of the agreed period of repayment.

9. Other lending methods not mentioned above shall be combined with those referred to in Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 and 8 of this Article as appropriate to business conditions of the credit institution and loan features.

Article 28. Loan term

1. The credit institution and its customer shall refer to the business cycle, duration of fund recovery and solvency of the customer, source of loan fund and the remaining duration of operation of the credit institution in order to agree on the loan term.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 29. Storage of loan documentation

1. The credit institution shall create loan documentation including:

a) Loan application dossiers;

b) Loan agreement;

c) Report on actual financial status sent by the customer to the credit institution within the loan period;

d) Documents relating to loan guarantee;

dd) Decision to offer a loan signed by the authorized person; if the decision is collectively made, the minutes recording that decision must be included;

e) Materials arising during the period of use of the loan which relate to the loan agreement under the credit institution’s instructions.

2. The credit institution must store its loan documentation; the duration to store such loan documentation shall be subject to laws and regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 30. Lending methods

The credit institution shall agree with its customer on application of the following lending methods:

1. The lending methods shall be subject to regulations set forth in Clause 1, 4 and 6 Article 27 hereof.

2. Those other than the aforesaid lending methods shall be combined with the ones referred to in Clause 1 of this Article as appropriate to business conditions of the credit institution and loan features.

Article 31. Loan term

1. The credit institution and its customer shall agree on the loan term by referring to solvency of the customer, source of loan fund and the remaining duration of operation of the credit institution.

2. The term of a loan offered to a customer that is a foreign citizen residing within the territory of Vietnam shall not exceed the residual duration of legal residence in Vietnam.

Article 32. Storage of loan documentation

1. The credit institution shall create loan documentation including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Loan agreement;

c) Report on income generated by the customer during the loan term under the credit institution’s instructions;

d) Documents relating to loan guarantee;

dd) Decision to offer a loan signed by the authorized person; if the decision is collectively made, the minutes recording that decision must be included;

e) Materials arising during the period of use of the loan which relate to the loan agreement under the credit institution’s instructions.

2. The credit institution must store its loan documentation; the duration to store such loan documentation shall be subject to laws and regulations.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 33. Entry into force

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. As from the entry into force of this Circular, the documents listed hereunder shall be repealed:

a) The Decision No. 1627/2001/QD-NHNN dated December 31, 2001 of the Governor of the State Bank of Vietnam on introduction of the regulations on credit institutions’ lending transactions with customers;

b) The Decision No. 28/2002/QD-NHNN dated January 11, 2002 of the Governor of the State Bank of Vietnam on revision of Article 2 of the Decision No. 1627/2001/QD-NHNN dated December 31, 2001 of the Governor of the State Bank of Vietnam on introduction of the regulations on credit institutions’ lending transactions with customers;

c) The Decision No. 127/2005/QD-NHNN dated February 3, 2005 of the Governor of the State Bank of Vietnam on revision of several articles of the regulations on credit institutions’ lending transactions with customers issued together with the Decision No. 1627/2001/QD-NHNN dated December 31, 2001 of the Governor of the State Bank of Vietnam;

d) The Decision No. 783/2005/QD-NHNN dated May 31, 2005 of the Governor of the State Bank of Vietnam on revision of Clause 6 Article 1 of the Decision No. 127/2005/QD-NHNN dated February 3, 2005 of the Governor of the State Bank of Vietnam on revision of several articles of the regulations on credit institutions’ lending transactions with customers issued together with the Decision No. 1627/2001/QD-NHNN dated December 31, 2001 of the Governor of the State Bank of Vietnam;

dd) The Circular No. 12/2010/TT-NHNN dated April 14, 2010 of the Governor of the State Bank of Vietnam guiding credit institutions to extension of Vietnamese dong loans to customers at the agreed interest rate;

e) The Circular No. 05/2011/TT-NHNN dated March 10, 2011 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing collection of loan fees paid by customers to credit institutions and/or foreign bank branches;

g) The Circular No. 33/2011/TT-NHNN dated October 08, 2011 promulgated by the State Bank’s Governor on amending and supplementing the Circular No. 13/2010/TT-NHNN dated May 20, 2010 on providing statutory provisions on prudential ratios for business transactions of credit institutions and regulations for granting loans to customers, issued together with the Decision No. 1627/2001/QD-NHNN dated December 31, 2001 promulgated by the State Bank’s Governor;

h) The Circular No. 08/2014/TT-NHNN dated March 17, 2014 of the State Bank of Vietnam prescribing short-term loans denominated in Vietnamese dong which are offered by credit institutions to customers to meet the demand of fund used in certain economic sectors or activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

If a credit contract is signed before the entry into force of this Circular,

1. The credit institution and its customer shall be allowed to comply with terms and conditions of the credit contract which is signed in accordance with laws and regulations in force at the date of signing of that credit contract, or agree on any revision of that credit contract as appropriate to regulations laid down herein.

2. With respect to application of the method of extending a line of credit loan, provisional line of credit loan or current account overdraft facility, unless the duration of maintenance of a credit or overdraft limit on the current account or the effective period of provisional line of credit is agreed upon in terms and conditions of the credit contract, the credit institution and its customer shall be allowed to continue implementation of terms and conditions of the credit contract signed in accordance with laws and regulations which enter into force on the date of signing of that credit contract under which the duration of maintenance of credit limit, overdraft limit on the current account or the effective period of a provisional line of credit shall not exceed 01 (one) year from the entry into force of this Circular.

Article 35. Implementation

1. Setting the internal rules for lending transactions with customers by credit institutions shall be subject to this Circular.

2. The Chief of the Office, Director of the Monetary Policy Department and heads of affiliates of the State Bank of Vietnam, Directors of the State Bank branches located at centrally-affiliated cities and provinces, Presidents of the Board of Directors, Presidents of the Board of Members and General Director (Director) of credit institutions shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 39/2016/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 30/12/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Cụm từ này được đính chính bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15/03/2017
Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng như sau:

1. Khoản 5 Điều 8: Đính chính cụm từ “trả nợ khoản nợ vay" thành “trả nợ khoản cấp tín dụng”.

Xem nội dung VB
trả nợ khoản nợ vay
Cụm từ này được đính chính bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15/03/2017
Cụm từ này được đính chính bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15/03/2017
Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng như sau:
...
2. Khoản 5 Điều 8: Đính chính cụm từ "dự toán xây dựng công trình" thành “tổng mức đầu tư xây dựng”.

Xem nội dung VB
dự toán xây dựng công trình
Cụm từ này được đính chính bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15/03/2017
Cụm từ này được đính chính bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15/03/2017
Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng như sau:
...
4. Điểm c khoản 1 Điều 29: Đính chính cụm từ “trong thời gian vay vốn;” thành “trong thời gian vay vốn: Báo cáo tài chính nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/hoặc báo cáo tài chính đã kiểm toán đối với trường hợp khách hàng phải lập báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật; báo cáo tình hình tài chính của khách hàng theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng;".

Xem nội dung VB
trong thời gian vay vốn
Cụm từ này được đính chính bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15/03/2017
Cụm từ này được đính chính bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15/03/2017
Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng như sau:
...
3. Khoản 6 Điều 8: Đính chính cụm từ “trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức tín dụng khác” thành “trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác"

Xem nội dung VB
trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức tín dụng khác
Cụm từ này được đính chính bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15/03/2017
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN

1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 ... Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 6 như sau:

“c) Phương án, dự án thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc phương án, dự án phục vụ nhu cầu đời sống để mua nhà ở; xây dựng, cải tạo nhà ở; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để xây nhà ở.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
6. Phương án sử dụng vốn là tập hợp các thông tin về việc sử dụng vốn của khách hàng, trong đó phải có các thông tin:
...
c) Phương án, dự án thực hiện hoạt động kinh doanh (trừ nhu cầu vốn phục vụ đời sống).
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Những nhu cầu vốn không được cho vay

Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:

1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.

2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.

3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.

4. Để mua vàng miếng.

5. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

6. Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;

b) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

7. Để gửi tiền.

8. Để thanh toán tiền góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; góp vốn, mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc chưa đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.

9. Để thanh toán tiền góp vốn theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện dự án đầu tư không đủ điều kiện đưa vào kinh doanh theo quy định của pháp luật tại thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay.

10. Để bù đắp tài chính, trừ trường hợp khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Khách hàng đã ứng vốn của chính khách hàng để thanh toán, chi trả chi phí thực hiện dự án hoạt động kinh doanh, mà các chi phí thực hiện dự án hoạt động kinh doanh này phát sinh dưới 12 tháng tính đến thời điểm tổ chức tín dụng quyết định cho vay;

b) Các chi phí đã thanh toán, chi trả bằng vốn của chính khách hàng nhằm thực hiện dự án hoạt động kinh doanh là các chi phí có sử dụng nguồn vốn vay của tổ chức tín dụng theo phương án sử dụng vốn đã gửi tổ chức tín dụng để được xem xét cho vay trung, dài hạn nhằm thực hiện dự án hoạt động kinh doanh đó.”.

*Khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 8 bị ngưng hiệu lực thi hành bởi Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023*

Xem nội dung VB
Điều 8. Những nhu cầu vốn không được cho vay

Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:

1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.

2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.

3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.

4. Để mua vàng miếng.

5. Để trả nợ khoản nợ vay tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong dự toán xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

6. Để trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a) Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;

b) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;

c) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 như sau:

“2. Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay. Trường hợp trả nợ bằng đồng tiền khác, thì thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.”.

Xem nội dung VB
Điều 11. Đồng tiền cho vay, trả nợ
...
2. Đồng tiền trả nợ là đồng tiền cho vay của khoản vay.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 13 như sau:

“2. Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:

a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại;

c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao.”.

Xem nội dung VB
Điều 13. Lãi suất cho vay
...
2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:

a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại;

c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;

đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 18 như sau:

“4. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thứ tự thu nợ gốc, lãi tiền vay. Đối với khoản nợ vay bị quá hạn trả nợ, tổ chức tín dụng thực hiện theo thứ tự nợ gốc thu trước, nợ lãi tiền vay thu sau. Đối với khoản nợ vay có một hoặc một số kỳ hạn trả nợ bị quá hạn, tổ chức tín dụng thực hiện thu nợ theo thứ tự thu nợ gốc đã quá hạn, thu nợ lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả, thu nợ gốc đến hạn, thu nợ lãi trên nợ gốc mà đến hạn chưa trả.”.

Xem nội dung VB
Điều 18. Trả nợ gốc và lãi tiền vay
...
4. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về thứ tự thu nợ gốc, lãi tiền vay. Đối với khoản nợ vay bị quá hạn trả nợ, tổ chức tín dụng thực hiện theo thứ tự nợ gốc thu trước, nợ lãi tiền vay thu sau.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 22 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Căn cứ quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, tổ chức tín dụng ban hành quy định nội bộ về cho vay, bao gồm quy định về cho vay bằng phương tiện điện tử (nếu có), quản lý tiền vay phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng (sau đây gọi là quy định nội bộ về cho vay).”.

Xem nội dung VB
Điều 22. Quy định nội bộ

1. Căn cứ quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, tổ chức tín dụng ban hành quy định nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng (sau đây gọi là quy định nội bộ về cho vay).
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
6. Sửa đổi, bổ sung ... điểm a ... khoản 2 Điều 22 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 như sau:

“a) Điều kiện cho vay, trong đó quy định các tiêu chí cụ thể xác định nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích hợp pháp, có phương án sử dụng vốn khả thi và có khả năng tài chính để trả nợ; các nhu cầu vốn không được cho vay; phương thức cho vay; lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi tiền vay; tiêu chí xác định khách hàng có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh được vay vốn theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này; hồ sơ cho vay và các tài liệu, dữ liệu của khách hàng gửi tổ chức tín dụng phù hợp với đặc điểm của khoản vay, loại cho vay và đối tượng khách hàng; thu nợ; điều kiện, quy trình và thủ tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn; quy định cụ thể điều kiện cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm, phân cấp thẩm quyền quyết định cho vay không áp dụng biện pháp bảo đảm.”.

Xem nội dung VB
Điều 22. Quy định nội bộ
...
2. Quy định nội bộ về cho vay của tổ chức tín dụng được thực hiện trong toàn hệ thống và phải có tối thiểu các nội dung cụ thể sau:

a) Điều kiện cho vay; các nhu cầu vốn không được cho vay; phương thức cho vay; lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi tiền vay; hồ sơ cho vay và các tài liệu của khách hàng gửi tổ chức tín dụng phù hợp với đặc điểm của khoản vay, loại cho vay và đối tượng khách hàng; thu nợ; điều kiện, quy trình và thủ tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ; chuyển nợ quá hạn;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
6. Sửa đổi, bổ sung ... điểm b ... khoản 2 Điều 22 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:

“b) Quy trình thẩm định, phê duyệt và quyết định cho vay, trong đó quy định cụ thể:

(i) Thời hạn tối đa thẩm định, quyết định cho vay; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thẩm định, phê duyệt, quyết định cho vay, bao gồm quy định đối với cho vay bằng phương tiện điện tử theo quy định tại Điều 32đ Thông tư này (nếu có); các công việc khác thuộc quy trình thẩm định, phê duyệt và quyết định cho vay;

(ii) Trường hợp cho vay để thanh toán tiền góp vốn theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện dự án;

(iii) Trường hợp cho vay để thanh toán tiền nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, phải có biện pháp phong tỏa số tiền giải ngân vốn cho vay tại tổ chức tín dụng cho vay theo quy định của pháp luật, thỏa thuận của các bên tại thỏa thuận cho vay cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm;”.

*Điểm b (iii) Khoản 2 Điều 22 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024

(iii) Trường hợp cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng vay đối với bên thứ ba, tổ chức tín dụng cho vay thỏa thuận với khách hàng để phong tỏa số tiền cho vay tại tổ chức tín dụng cho vay đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm;*

Xem nội dung VB
Điều 22. Quy định nội bộ
...
2. Quy định nội bộ về cho vay của tổ chức tín dụng được thực hiện trong toàn hệ thống và phải có tối thiểu các nội dung cụ thể sau:
...
b) Quy trình thẩm định, phê duyệt và quyết định cho vay, trong đó quy định cụ thể thời hạn tối đa thẩm định, quyết định cho vay; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thẩm định, phê duyệt, quyết định cho vay và các công việc khác thuộc quy trình hoạt động cho vay;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
6. Sửa đổi, bổ sung ... điểm c ... khoản 2 Điều 22 như sau:
...
d) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:

“c) Quy trình kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng, trong đó quy định cụ thể:

(i) Phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;

(ii) Trường hợp cho vay để thanh toán tiền góp vốn theo hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện dự án, có biện pháp kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình tài chính, nguồn trả nợ của khách hàng, đảm bảo khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn theo thỏa thuận, kiểm soát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích;

(iii) Trường hợp cho vay để thanh toán tiền nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, đảm bảo thu hồi được vốn cho vay trong trường hợp các bên không thực hiện đúng thỏa thuận nghĩa vụ bảo đảm;”.

*Điểm c (iii) Khoản 2 Điều 22 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024

(iii) Trường hợp cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng vay đối với bên thứ ba, đảm bảo thu hồi được vốn cho vay trong trường hợp các bên không thực hiện đúng thỏa thuận nghĩa vụ bảo đảm;

Điểm c (iv) được bổ sung bởi Điểm c Khoản 6 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024

(iv) Đối với các khoản cho vay có mức giá trị nhỏ, có biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và trả nợ của khách hàng, đảm bảo khả năng thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận.*

Xem nội dung VB
Điều 22. Quy định nội bộ
...
2. Quy định nội bộ về cho vay của tổ chức tín dụng được thực hiện trong toàn hệ thống và phải có tối thiểu các nội dung cụ thể sau:
...
c) Quy trình kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng; phân cấp, ủy quyền và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
6. Sửa đổi, bổ sung ... điểm e ... khoản 2 Điều 22 như sau:
...
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 như sau:

“e) Nhận dạng các loại rủi ro có thể phát sinh; quy định theo dõi, đánh giá và kiểm soát rủi ro; phương án xử lý rủi ro trong quá trình cho vay (bao gồm cho vay bằng phương tiện điện tử);”.

Xem nội dung VB
Điều 22. Quy định nội bộ
...
2. Quy định nội bộ về cho vay của tổ chức tín dụng được thực hiện trong toàn hệ thống và phải có tối thiểu các nội dung cụ thể sau:
...
e) Nhận dạng các loại rủi ro có thể phát sinh trong quá trình cho vay; quy trình theo dõi, đánh giá và kiểm soát rủi ro; phương án xử lý rủi ro;
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
6. Sửa đổi, bổ sung ... điểm g khoản 2 Điều 22 như sau:
...
e) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 2 như sau:

“g) Kiểm soát việc cho vay để trả nợ khoản vay tại tổ chức tín dụng, trả nợ khoản vay nước ngoài nhằm phòng ngừa và ngăn chặn việc phản ánh sai lệch chất lượng tín dụng. Kiểm soát việc cho vay theo phương thức cho vay tuần hoàn và phương thức cho vay quay vòng nhằm quản lý dòng tiền của khách hàng để đảm bảo khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn theo thỏa thuận, phản ánh đúng chất lượng tín dụng. Kiểm soát việc cho vay để đầu tư kinh doanh chứng khoán; cho vay mua, kinh doanh bất động sản; cho vay các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư; cho vay các nhu cầu vốn phục vụ đời sống có giá trị lớn theo đánh giá của tổ chức tín dụng; cho vay bằng phương tiện điện tử.”.

Xem nội dung VB
Điều 22. Quy định nội bộ
...
2. Quy định nội bộ về cho vay của tổ chức tín dụng được thực hiện trong toàn hệ thống và phải có tối thiểu các nội dung cụ thể sau:
...
g) Kiểm soát việc cho vay để trả nợ khoản vay tại tổ chức tín dụng, trả nợ khoản vay nước ngoài nhằm phòng ngừa và ngăn chặn việc phản ánh sai lệch chất lượng tín dụng. Kiểm soát việc cho vay theo phương thức cho vay tuần hoàn và phương thức cho vay quay vòng nhằm quản lý dòng tiền của khách hàng để đảm bảo khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn theo thoả thuận, phản ánh đúng chất lượng tín dụng.
Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 6 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 23 như sau:

“b) Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi giao kết thỏa thuận cho vay và có xác nhận của khách hàng về việc đã được tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin.”.

Xem nội dung VB
Điều 23. Thỏa thuận cho vay
...
4. Trường hợp sử dụng hợp đồng theo mẫu hoặc điều kiện giao dịch chung trong giao kết thỏa thuận cho vay, tổ chức tín dụng phải thực hiện:
...
b) Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi ký kết thỏa thuận cho vay và có xác nhận của khách hàng về việc đã được tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
9. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 ... Điều 26 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương thức giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.”.

Xem nội dung VB
Điều 26. Các quy định khác

Khi thực hiện cho vay, tổ chức tín dụng có trách nhiệm:
...
2. Sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 27 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay đối với khách hàng và giao kết thỏa thuận cho vay.”.

Xem nội dung VB
Điều 27. Phương thức cho vay

Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phương thức cho vay như sau:

1. Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
10. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 4 ... Điều 27 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng hạn mức cho vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại hạn mức cho vay tối đa và thời gian duy trì hạn mức này.”.

Xem nội dung VB
Điều 27. Phương thức cho vay

Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phương thức cho vay như sau:
...
4. Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
10. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 5 Điều 27 như sau:
...
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Cho vay theo hạn mức dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận (ngoài phạm vi hạn mức cho vay đã thỏa thuận). Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.”

Xem nội dung VB
Điều 27. Phương thức cho vay

Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng việc áp dụng các phương thức cho vay như sau:
...
5. Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 2. Bãi bỏ khoản 5 Điều 7 của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều 7. Điều kiện vay vốn

Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
...
5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho tổ chức tín dụng.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết, hoàn trả nợ gốc, lãi tiền vay, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận với tổ chức tín dụng.”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Nguyên tắc cho vay, vay vốn
...
2. Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:

“3. Có phương án sử dụng vốn khả thi. Điều kiện này không bắt buộc đối với khoản cho vay có mức giá trị nhỏ.”.

Xem nội dung VB
Điều 7. Điều kiện vay vốn

Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
...
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Hồ sơ đề nghị vay vốn

1. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải cung cấp cho tổ chức tín dụng:

a) Thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các thông tin, tài liệu, dữ liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn;

b) Thông tin về người có liên quan của khách hàng trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Thông tin về người có liên quan là cá nhân, bao gồm: họ và tên; số định danh cá nhân; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp đối với người nước ngoài; mối quan hệ với khách hàng.

Thông tin về người có liên quan là tổ chức, bao gồm: tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, người đại diện theo pháp luật, mối quan hệ với khách hàng.

2. Quy định tại điểm b khoản 1 Điều này áp dụng trong trường hợp:

a) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,1% vốn tự có của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

b) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 0,5% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

c) Tại thời điểm đề nghị cho vay tại quỹ tín dụng nhân dân, khách hàng có tổng mức dư nợ cấp tín dụng (bao gồm cả mức dư nợ cho vay mà khách hàng đang đề nghị cho vay) lớn hơn hoặc bằng 1% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân đó tại cuối ngày làm việc gần nhất;

d) Trường hợp tổ chức tín dụng có vốn tự có âm, các tỷ lệ trên được áp dụng trên vốn điều lệ hoặc vốn được cấp đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.

Xem nội dung VB
Điều 9. Hồ sơ đề nghị vay vốn

Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các tài liệu khác do tổ chức tín dụng hướng dẫn.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 16 như sau:

“2. Khách hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu cho tổ chức tín dụng trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời và phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu đó:

a) Các thông tin, tài liệu, dữ liệu quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này;

b) Báo cáo việc sử dụng vốn vay và cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;

c) Các thông tin, tài liệu, dữ liệu về biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp tổ chức tín dụng, khách hàng có thỏa thuận về việc áp dụng biện pháp bảo đảm.”.

Xem nội dung VB
Điều 16. Cung cấp thông tin
...
2. Khách hàng cung cấp thông tin cho tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng:

a) Các tài liệu quy định tại Điều 9 Thông tư này;

b) Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa thuận cho vay;

c) Các tài liệu để chứng minh việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ... như sau:

“Điều 24. Kiểm tra sử dụng tiền vay

1. Khách hàng có nghĩa vụ sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết, hoàn trả nợ gốc, lãi, phí đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận; báo cáo việc sử dụng vốn vay và cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích.

2. Tổ chức tín dụng có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng; có quyền yêu cầu khách hàng báo cáo việc sử dụng vốn vay và cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu chứng minh vốn vay được sử dụng đúng mục đích.

3. Đối với các khoản cho vay có mức giá trị nhỏ, tổ chức tín dụng có biện pháp kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết và trả nợ của khách hàng, đảm bảo khả năng thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận.”.

Xem nội dung VB
Điều 24. Kiểm tra sử dụng tiền vay

1. Khách hàng có trách nhiệm sử dụng vốn vay và trả nợ theo nội dung thỏa thuận; báo cáo và cung cấp tài liệu chứng minh việc sử dụng vốn vay theo yêu cầu của tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức tín dụng có quyền thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, trả nợ của khách hàng theo quy trình nội bộ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 22 Thông tư này.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 ... Điều 26 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Tuân thủ các quy định về những trường hợp không được cho vay, hạn chế cho vay và giới hạn cho vay tại Luật Các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.”.

Xem nội dung VB
Điều 26. Các quy định khác

Khi thực hiện cho vay, tổ chức tín dụng có trách nhiệm:

1. Tuân thủ các quy định về những trường hợp không được cho vay, hạn chế cho vay và giới hạn cho vay tại Điều 126, Điều 127, Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 8 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
8. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 3 ... Điều 26 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:

“3. Thực hiện việc phân loại, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định của pháp luật.”.

Xem nội dung VB
Điều 26. Các quy định khác

Khi thực hiện cho vay, tổ chức tín dụng có trách nhiệm:
...
3. Thực hiện việc phân loại, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 8 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 2. Bãi bỏ Điều 29 ... Thông tư số 39/2016/TT-NHNN

Xem nội dung VB
Điều 29. Lưu giữ hồ sơ cho vay

1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay, bao gồm:

a) Hồ sơ đề nghị vay vốn;

b) Thỏa thuận cho vay;

c) Báo cáo thực trạng tài chính do khách hàng gửi tổ chức tín dụng trong thời gian vay vốn;

d) Hồ sơ liên quan đến bảo đảm tiền vay;

đ) Quyết định cho vay có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;

e) Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay do tổ chức tín dụng hướng dẫn.

2. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ cho vay; thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 2. Bãi bỏ ... Điều 32 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN

Xem nội dung VB
Điều 32. Lưu giữ hồ sơ cho vay

1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay, bao gồm:

a) Hồ sơ đề nghị vay vốn;

b) Thỏa thuận cho vay;

c) Báo cáo tình hình thu nhập của khách hàng trong thời gian vay vốn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng;

d) Hồ sơ liên quan đến bảo đảm tiền vay;

đ) Quyết định cho vay có chữ ký của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;

e) Những tài liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay do tổ chức tín dụng hướng dẫn.

2. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ cho vay; thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 24 như sau:

“2. Tổ chức tín dụng có quyền, nghĩa vụ kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng theo quy định của pháp luật và quy trình nội bộ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 22 Thông tư này.”.

*Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024*

Xem nội dung VB
Điều 24. Kiểm tra sử dụng tiền vay
...
2. Tổ chức tín dụng có quyền thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, trả nợ của khách hàng theo quy trình nội bộ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 22 Thông tư này.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN

1. ... bổ sung khoản 12 Điều 2 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 12 như sau:

“12. Cho vay bù đắp tài chính là việc tổ chức tín dụng cho khách hàng vay để bù đắp các chi phí đã thanh toán, chi trả bằng vốn của chính khách hàng, vốn vay từ cá nhân, tổ chức (không phải tổ chức tín dụng) nhằm thực hiện phương án, dự án hoạt động kinh doanh hoặc phương án, dự án phục vụ nhu cầu đời sống.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

2. Tổ chức tín dụng cho vay là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm:

a) Ngân hàng thương mại;

b) Ngân hàng hợp tác xã;

c) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

d) Tổ chức tài chính vi mô;

đ) Quỹ tín dụng nhân dân;

e) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng) là pháp nhân, cá nhân, bao gồm:

a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

b) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngoài.

4. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó.

5. Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt động kinh doanh) là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài quy định tại khoản 4 Điều này, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.

6. Phương án sử dụng vốn là tập hợp các thông tin về việc sử dụng vốn của khách hàng, trong đó phải có các thông tin:

a) Tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn cần sử dụng (trong đó có nguồn vốn cần vay tại tổ chức tín dụng); mục đích sử dụng vốn; thời gian sử dụng vốn;

b) Nguồn trả nợ của khách hàng;

c) Phương án, dự án thực hiện hoạt động kinh doanh (trừ nhu cầu vốn phục vụ đời sống).

7. Khả năng tài chính là khả năng về vốn, tài sản, các nguồn tài chính hợp pháp khác của khách hàng.

8. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần, thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.

9. Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay cho tổ chức tín dụng.

10. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ như sau:

a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi;

b) Gia hạn nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận.

11. Dư nợ gốc bị quá hạn bao gồm:

a) Số dư nợ gốc bị chuyển nợ quá hạn theo quy định tại Điều 20 Thông tư này;

b) Số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư này.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b, c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN

1. ... bổ sung khoản 13, khoản 14 Điều 2 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 13 như sau:

“13. Khoản cho vay có mức giá trị nhỏ là khoản cho vay theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Các tổ chức tín dụng và không vượt quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng Việt Nam.”.

c) Bổ sung khoản 14 như sau:

“14. Người có liên quan của khách hàng là tổ chức, cá nhân có quan hệ với khách hàng theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng.”.

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

2. Tổ chức tín dụng cho vay là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm:

a) Ngân hàng thương mại;

b) Ngân hàng hợp tác xã;

c) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

d) Tổ chức tài chính vi mô;

đ) Quỹ tín dụng nhân dân;

e) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng) là pháp nhân, cá nhân, bao gồm:

a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

b) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngoài.

4. Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó.

5. Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt động kinh doanh) là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân, cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài quy định tại khoản 4 Điều này, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.

6. Phương án sử dụng vốn là tập hợp các thông tin về việc sử dụng vốn của khách hàng, trong đó phải có các thông tin:

a) Tổng nguồn vốn cần sử dụng, chi tiết các loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn cần sử dụng (trong đó có nguồn vốn cần vay tại tổ chức tín dụng); mục đích sử dụng vốn; thời gian sử dụng vốn;

b) Nguồn trả nợ của khách hàng;

c) Phương án, dự án thực hiện hoạt động kinh doanh (trừ nhu cầu vốn phục vụ đời sống).

7. Khả năng tài chính là khả năng về vốn, tài sản, các nguồn tài chính hợp pháp khác của khách hàng.

8. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng. Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần, thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.

9. Kỳ hạn trả nợ là các khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã thỏa thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay cho tổ chức tín dụng.

10. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ như sau:

a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay của kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận (bao gồm cả trường hợp không thay đổi về số kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận), thời hạn cho vay không thay đổi;

b) Gia hạn nợ là việc tổ chức tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay, vượt quá thời hạn cho vay đã thoả thuận.

11. Dư nợ gốc bị quá hạn bao gồm:

a) Số dư nợ gốc bị chuyển nợ quá hạn theo quy định tại Điều 20 Thông tư này;

b) Số dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ trước hạn khi tổ chức tín dụng chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư này.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều này được bổ sung bởi Điểm b, c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
9. ... bổ sung khoản 5 vào Điều 26 như sau:
...
b) Bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Trường hợp cho vay để thanh toán tiền nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, tổ chức tín dụng phải phong tỏa số tiền giải ngân vốn cho vay tại tổ chức tín dụng cho vay theo quy định của pháp luật, thỏa thuận của các bên tại thỏa thuận cho vay cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm.”.

*Điểm b Khoản 9 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 4 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024*

Xem nội dung VB
Điều 26. Các quy định khác

Khi thực hiện cho vay, tổ chức tín dụng có trách nhiệm:

1. Tuân thủ các quy định về những trường hợp không được cho vay, hạn chế cho vay và giới hạn cho vay tại Điều 126, Điều 127, Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

2. Sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

3. Thực hiện việc phân loại, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

4. Thực hiện việc hạch toán kế toán, báo cáo thống kê đối với hoạt động cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về chế độ hạch toán kế toán và báo cáo thống kê của tổ chức tín dụng.
Điều này được bổ sung bởi Điểm c, d và đ Khoản 8 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
8. ... bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 26 như sau:
...
c) Bổ sung khoản 5 như sau:

“5. Trường hợp cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của khách hàng vay đối với bên thứ ba, tổ chức tín dụng cho vay thỏa thuận với khách hàng để phong tỏa số tiền cho vay tại tổ chức tín dụng cho vay đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm.”.

d) Bổ sung khoản 6 như sau:

“6. Tổ chức tín dụng phải lưu trữ hồ sơ cho vay theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng; thời hạn lưu trữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.”.

đ) Bổ sung khoản 7 như sau:

“7. Tổ chức tín dụng phải yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, dữ liệu chứng minh phương án sử dụng vốn khả thi, khả năng tài chính của khách hàng, mục đích sử dụng vốn hợp pháp trước khi quyết định cho vay, trừ khoản cho vay có mức giá trị nhỏ.

Đối với khoản cho vay có mức giá trị nhỏ, tổ chức tín dụng phải có tối thiểu thông tin về mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khả năng tài chính của khách hàng trước khi quyết định cho vay.”.

Xem nội dung VB
Điều 26. Các quy định khác

Khi thực hiện cho vay, tổ chức tín dụng có trách nhiệm:

1. Tuân thủ các quy định về những trường hợp không được cho vay, hạn chế cho vay và giới hạn cho vay tại Điều 126, Điều 127, Điều 128 Luật các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

2. Sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.

3. Thực hiện việc phân loại, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro đối với hoạt động cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng.

4. Thực hiện việc hạch toán kế toán, báo cáo thống kê đối với hoạt động cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về chế độ hạch toán kế toán và báo cáo thống kê của tổ chức tín dụng.
Điều này được bổ sung bởi Điểm b Khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều này được bổ sung bởi Điểm c, d và đ Khoản 8 Điều 1 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024
Chương này được bổ sung bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
11. Bổ sung Mục 3 Chương II như sau:

“Mục 3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ

Điều 32a. Nguyên tắc cho vay bằng phương tiện điện tử

1. Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay bằng phương tiện điện tử phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, đặc điểm của khoản vay, đảm bảo an ninh, an toàn, bảo vệ thông điệp dữ liệu và bảo mật thông tin phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, giao dịch điện tử, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quản lý rủi ro và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Hệ thống thông tin thực hiện hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử phải tuân thủ quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên theo quy định của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng.

3. Tổ chức tín dụng phải lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, bảo mật và được sao lưu dự phòng đảm bảo tính đầy đủ, toàn vẹn của hồ sơ cho phép truy cập, sử dụng khi cần thiết hoặc để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu, giải quyết tra soát, khiếu nại, tranh chấp và cung cấp thông tin khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

4. Tổ chức tín dụng tự quyết định biện pháp, hình thức, công nghệ phục vụ hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử, tự chịu rủi ro phát sinh (nếu có) và phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:

a) Có giải pháp, công nghệ kỹ thuật đảm bảo tính chính xác, bảo mật, an toàn trong quá trình thu thập, sử dụng, kiểm tra thông tin, dữ liệu;

b) Có biện pháp kiểm tra, đối chiếu, cập nhật, xác minh thông tin, dữ liệu; có biện pháp ngăn chặn các hành vi giả mạo, can thiệp, chỉnh sửa làm sai lệch thông tin, dữ liệu;

c) Có biện pháp theo dõi, nhận dạng, đo lường và kiểm soát rủi ro; có phương án xử lý rủi ro;

d) Phân công trách nhiệm cụ thể từng cá nhân, bộ phận có liên quan trong hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử và trong việc quản lý, giám sát rủi ro.

5. Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định thực hiện hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử theo quy định tại Mục 3 Thông tư này. Các nội dung không được quy định tại Mục 3 Thông tư này thực hiện theo các quy định liên quan tại Thông tư này.

Điều 32b. Nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng

1. Tổ chức tín dụng phải có giải pháp, công nghệ kỹ thuật để nhận biết và xác minh thông tin nhận biết khách hàng phục vụ hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử; chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh (nếu có) và phải đảm bảo tối thiểu các yêu cầu sau:

a) Đảm bảo sự khớp đúng giữa thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng (là các yếu tố, đặc điểm sinh học gắn liền với khách hàng thực hiện định danh, khó làm giả, có tỷ lệ trùng nhau thấp như vân tay, khuôn mặt, mống mắt, giọng nói và các yếu tố sinh trắc học khác) với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên các tài liệu, dữ liệu cần thiết nhằm nhận biết khách hàng theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, theo yêu cầu của tổ chức tín dụng hoặc với dữ liệu định danh cá nhân được xác thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc với cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc bởi tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử hoặc bởi tổ chức tín dụng khác;

b) Xây dựng quy trình quản lý, kiểm soát, đánh giá rủi ro, trong đó có biện pháp ngăn chặn các hành vi mạo danh, can thiệp, chỉnh sửa, làm sai lệch thông tin nhận biết khách hàng trong quá trình cho vay; có biện pháp để kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng đảm bảo khách hàng thực hiện giao dịch bằng phương tiện điện tử là khách hàng vay vốn; có biện pháp kỹ thuật để xác nhận khách hàng đã được định danh đồng ý với thỏa thuận cho vay. Quy trình quản lý, kiểm soát rủi ro phải thường xuyên được rà soát, hoàn thiện dựa trên những thông tin, dữ liệu cập nhật;

c) Lưu trữ, bảo quản đầy đủ, chi tiết thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng; âm thanh, hình ảnh, bản ghi hình, ghi âm; số điện thoại thực hiện giao dịch; nhật ký giao dịch trong quá trình cho vay.

2. Việc nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng tại khoản 1 Điều này áp dụng đối với khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống, lần đầu thiết lập mối quan hệ tại tổ chức tín dụng. Trường hợp khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống, đã thiết lập mối quan hệ tại tổ chức tín dụng và hoàn thành việc nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng, tổ chức tín dụng được quyết định việc áp dụng các biện pháp, hình thức, công nghệ để xác minh thông tin nhận biết khách hàng phục vụ cho vay bằng phương tiện điện tử đảm bảo phù hợp với các thông tin đã biết về khách hàng.

Điều 32c. Dư nợ cho vay

Dư nợ cho vay đối với một khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống và được nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại Điều 32b Thông tư này không vượt quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng Việt Nam tại một tổ chức tín dụng.

Điều 32d. Hồ sơ đề nghị vay vốn

Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các tài liệu, dữ liệu khác theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.

Điều 32đ. Thẩm định và quyết định cho vay

Tổ chức tín dụng tổ chức xét duyệt cho vay bằng phương tiện điện tử phải đảm bảo nguyên tắc phân định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận xây dựng, thiết lập và vận hành hệ thống thông tin phục vụ khâu thẩm định và quyết định cho vay. Trường hợp có rủi ro phát sinh, tổ chức tín dụng phải có cơ chế để xác định từng cá nhân, bộ phận chịu trách nhiệm và xử lý kịp thời các vấn đề, rủi ro phát sinh để đảm bảo hiệu quả, an toàn trong việc tổ chức xét duyệt cho vay bằng phương tiện điện tử của tổ chức tín dụng.

Điều 32e. Thỏa thuận cho vay

Thỏa thuận cho vay được lập thành văn bản, trường hợp là hợp đồng điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải có tối thiểu các nội dung quy định tại Điều 23 Thông tư này.

Điều 32g. Lưu giữ hồ sơ cho vay

1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay dưới dạng thông điệp dữ liệu phù hợp với quy định của pháp luật về lưu trữ, pháp luật về giao dịch điện tử và pháp luật có liên quan, bao gồm:

a) Thỏa thuận cho vay;

b) Báo cáo thực trạng tài chính của khách hàng;

c) Quyết định cho vay có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;

d) Thông tin, dữ liệu nhận biết khách hàng (nếu có); thông tin, dữ liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ cho vay; thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật.

*Điều 32g bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024*

Điều 32h. Phương tiện thanh toán được sử dụng để giải ngân vốn cho vay

Tổ chức tín dụng sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương thức giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Trường hợp khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống và được nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại Điều 32b Thông tư này, tổ chức tín dụng được xem xét, quyết định việc giải ngân vốn cho vay vào tài khoản thanh toán của khách hàng tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để khách hàng thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng theo mục đích vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống mà khách hàng cam kết.”.

Xem nội dung VB
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
...
Điều 27. Phương thức cho vay
...
Điều 28. Thời hạn cho vay
...
Điều 29. Lưu giữ hồ sơ cho vay
...
Mục 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHỤC VỤ NHU CẦU ĐỜI SỐNG
...
Điều 30. Phương thức cho vay
...
Điều 31. Thời hạn cho vay
...
Điều 32. Lưu giữ hồ sơ cho vay

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Chương này được bổ sung bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
11. Bổ sung Mục 3 Chương II như sau:

“Mục 3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ

Điều 32a. Nguyên tắc cho vay bằng phương tiện điện tử

1. Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay bằng phương tiện điện tử phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, đặc điểm của khoản vay, đảm bảo an ninh, an toàn, bảo vệ thông điệp dữ liệu và bảo mật thông tin phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, giao dịch điện tử, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quản lý rủi ro và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Hệ thống thông tin thực hiện hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử phải tuân thủ quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên theo quy định của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng.

3. Tổ chức tín dụng phải lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, bảo mật và được sao lưu dự phòng đảm bảo tính đầy đủ, toàn vẹn của hồ sơ cho phép truy cập, sử dụng khi cần thiết hoặc để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu, giải quyết tra soát, khiếu nại, tranh chấp và cung cấp thông tin khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

4. Tổ chức tín dụng tự quyết định biện pháp, hình thức, công nghệ phục vụ hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử, tự chịu rủi ro phát sinh (nếu có) và phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:

a) Có giải pháp, công nghệ kỹ thuật đảm bảo tính chính xác, bảo mật, an toàn trong quá trình thu thập, sử dụng, kiểm tra thông tin, dữ liệu;

b) Có biện pháp kiểm tra, đối chiếu, cập nhật, xác minh thông tin, dữ liệu; có biện pháp ngăn chặn các hành vi giả mạo, can thiệp, chỉnh sửa làm sai lệch thông tin, dữ liệu;

c) Có biện pháp theo dõi, nhận dạng, đo lường và kiểm soát rủi ro; có phương án xử lý rủi ro;

d) Phân công trách nhiệm cụ thể từng cá nhân, bộ phận có liên quan trong hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử và trong việc quản lý, giám sát rủi ro.

5. Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định thực hiện hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử theo quy định tại Mục 3 Thông tư này. Các nội dung không được quy định tại Mục 3 Thông tư này thực hiện theo các quy định liên quan tại Thông tư này.

Điều 32b. Nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng

1. Tổ chức tín dụng phải có giải pháp, công nghệ kỹ thuật để nhận biết và xác minh thông tin nhận biết khách hàng phục vụ hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử; chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh (nếu có) và phải đảm bảo tối thiểu các yêu cầu sau:

a) Đảm bảo sự khớp đúng giữa thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng (là các yếu tố, đặc điểm sinh học gắn liền với khách hàng thực hiện định danh, khó làm giả, có tỷ lệ trùng nhau thấp như vân tay, khuôn mặt, mống mắt, giọng nói và các yếu tố sinh trắc học khác) với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên các tài liệu, dữ liệu cần thiết nhằm nhận biết khách hàng theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, theo yêu cầu của tổ chức tín dụng hoặc với dữ liệu định danh cá nhân được xác thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc với cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc bởi tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử hoặc bởi tổ chức tín dụng khác;

b) Xây dựng quy trình quản lý, kiểm soát, đánh giá rủi ro, trong đó có biện pháp ngăn chặn các hành vi mạo danh, can thiệp, chỉnh sửa, làm sai lệch thông tin nhận biết khách hàng trong quá trình cho vay; có biện pháp để kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng đảm bảo khách hàng thực hiện giao dịch bằng phương tiện điện tử là khách hàng vay vốn; có biện pháp kỹ thuật để xác nhận khách hàng đã được định danh đồng ý với thỏa thuận cho vay. Quy trình quản lý, kiểm soát rủi ro phải thường xuyên được rà soát, hoàn thiện dựa trên những thông tin, dữ liệu cập nhật;

c) Lưu trữ, bảo quản đầy đủ, chi tiết thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng; âm thanh, hình ảnh, bản ghi hình, ghi âm; số điện thoại thực hiện giao dịch; nhật ký giao dịch trong quá trình cho vay.

2. Việc nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng tại khoản 1 Điều này áp dụng đối với khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống, lần đầu thiết lập mối quan hệ tại tổ chức tín dụng. Trường hợp khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống, đã thiết lập mối quan hệ tại tổ chức tín dụng và hoàn thành việc nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng, tổ chức tín dụng được quyết định việc áp dụng các biện pháp, hình thức, công nghệ để xác minh thông tin nhận biết khách hàng phục vụ cho vay bằng phương tiện điện tử đảm bảo phù hợp với các thông tin đã biết về khách hàng.

Điều 32c. Dư nợ cho vay

Dư nợ cho vay đối với một khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống và được nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại Điều 32b Thông tư này không vượt quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng Việt Nam tại một tổ chức tín dụng.

Điều 32d. Hồ sơ đề nghị vay vốn

Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các tài liệu, dữ liệu khác theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.

Điều 32đ. Thẩm định và quyết định cho vay

Tổ chức tín dụng tổ chức xét duyệt cho vay bằng phương tiện điện tử phải đảm bảo nguyên tắc phân định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận xây dựng, thiết lập và vận hành hệ thống thông tin phục vụ khâu thẩm định và quyết định cho vay. Trường hợp có rủi ro phát sinh, tổ chức tín dụng phải có cơ chế để xác định từng cá nhân, bộ phận chịu trách nhiệm và xử lý kịp thời các vấn đề, rủi ro phát sinh để đảm bảo hiệu quả, an toàn trong việc tổ chức xét duyệt cho vay bằng phương tiện điện tử của tổ chức tín dụng.

Điều 32e. Thỏa thuận cho vay

Thỏa thuận cho vay được lập thành văn bản, trường hợp là hợp đồng điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải có tối thiểu các nội dung quy định tại Điều 23 Thông tư này.

Điều 32g. Lưu giữ hồ sơ cho vay

1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay dưới dạng thông điệp dữ liệu phù hợp với quy định của pháp luật về lưu trữ, pháp luật về giao dịch điện tử và pháp luật có liên quan, bao gồm:

a) Thỏa thuận cho vay;

b) Báo cáo thực trạng tài chính của khách hàng;

c) Quyết định cho vay có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;

d) Thông tin, dữ liệu nhận biết khách hàng (nếu có); thông tin, dữ liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ cho vay; thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật.

*Điều 32g bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024*

Điều 32h. Phương tiện thanh toán được sử dụng để giải ngân vốn cho vay

Tổ chức tín dụng sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương thức giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Trường hợp khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống và được nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại Điều 32b Thông tư này, tổ chức tín dụng được xem xét, quyết định việc giải ngân vốn cho vay vào tài khoản thanh toán của khách hàng tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để khách hàng thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng theo mục đích vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống mà khách hàng cam kết.”.

Xem nội dung VB
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
...
Điều 27. Phương thức cho vay
...
Điều 28. Thời hạn cho vay
...
Điều 29. Lưu giữ hồ sơ cho vay
...
Mục 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHỤC VỤ NHU CẦU ĐỜI SỐNG
...
Điều 30. Phương thức cho vay
...
Điều 31. Thời hạn cho vay
...
Điều 32. Lưu giữ hồ sơ cho vay

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Chương này được bổ sung bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2016/TT-NHNN
...
11. Bổ sung Mục 3 Chương II như sau:

“Mục 3: HOẠT ĐỘNG CHO VAY BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ

Điều 32a. Nguyên tắc cho vay bằng phương tiện điện tử

1. Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay bằng phương tiện điện tử phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, đặc điểm của khoản vay, đảm bảo an ninh, an toàn, bảo vệ thông điệp dữ liệu và bảo mật thông tin phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, giao dịch điện tử, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quản lý rủi ro và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Hệ thống thông tin thực hiện hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử phải tuân thủ quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên theo quy định của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn hệ thống thông tin trong hoạt động ngân hàng.

3. Tổ chức tín dụng phải lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, bảo mật và được sao lưu dự phòng đảm bảo tính đầy đủ, toàn vẹn của hồ sơ cho phép truy cập, sử dụng khi cần thiết hoặc để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu, giải quyết tra soát, khiếu nại, tranh chấp và cung cấp thông tin khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

4. Tổ chức tín dụng tự quyết định biện pháp, hình thức, công nghệ phục vụ hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử, tự chịu rủi ro phát sinh (nếu có) và phải đáp ứng tối thiểu các yêu cầu sau:

a) Có giải pháp, công nghệ kỹ thuật đảm bảo tính chính xác, bảo mật, an toàn trong quá trình thu thập, sử dụng, kiểm tra thông tin, dữ liệu;

b) Có biện pháp kiểm tra, đối chiếu, cập nhật, xác minh thông tin, dữ liệu; có biện pháp ngăn chặn các hành vi giả mạo, can thiệp, chỉnh sửa làm sai lệch thông tin, dữ liệu;

c) Có biện pháp theo dõi, nhận dạng, đo lường và kiểm soát rủi ro; có phương án xử lý rủi ro;

d) Phân công trách nhiệm cụ thể từng cá nhân, bộ phận có liên quan trong hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử và trong việc quản lý, giám sát rủi ro.

5. Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định thực hiện hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử theo quy định tại Mục 3 Thông tư này. Các nội dung không được quy định tại Mục 3 Thông tư này thực hiện theo các quy định liên quan tại Thông tư này.

Điều 32b. Nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng

1. Tổ chức tín dụng phải có giải pháp, công nghệ kỹ thuật để nhận biết và xác minh thông tin nhận biết khách hàng phục vụ hoạt động cho vay bằng phương tiện điện tử; chịu trách nhiệm về rủi ro phát sinh (nếu có) và phải đảm bảo tối thiểu các yêu cầu sau:

a) Đảm bảo sự khớp đúng giữa thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng (là các yếu tố, đặc điểm sinh học gắn liền với khách hàng thực hiện định danh, khó làm giả, có tỷ lệ trùng nhau thấp như vân tay, khuôn mặt, mống mắt, giọng nói và các yếu tố sinh trắc học khác) với các thông tin, yếu tố sinh trắc học tương ứng trên các tài liệu, dữ liệu cần thiết nhằm nhận biết khách hàng theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền, theo yêu cầu của tổ chức tín dụng hoặc với dữ liệu định danh cá nhân được xác thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc với cơ sở dữ liệu căn cước công dân, cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc bởi tổ chức cung cấp dịch vụ xác thực điện tử theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử hoặc bởi tổ chức tín dụng khác;

b) Xây dựng quy trình quản lý, kiểm soát, đánh giá rủi ro, trong đó có biện pháp ngăn chặn các hành vi mạo danh, can thiệp, chỉnh sửa, làm sai lệch thông tin nhận biết khách hàng trong quá trình cho vay; có biện pháp để kiểm tra, xác minh thông tin nhận biết khách hàng đảm bảo khách hàng thực hiện giao dịch bằng phương tiện điện tử là khách hàng vay vốn; có biện pháp kỹ thuật để xác nhận khách hàng đã được định danh đồng ý với thỏa thuận cho vay. Quy trình quản lý, kiểm soát rủi ro phải thường xuyên được rà soát, hoàn thiện dựa trên những thông tin, dữ liệu cập nhật;

c) Lưu trữ, bảo quản đầy đủ, chi tiết thông tin nhận biết khách hàng, dữ liệu sinh trắc học của khách hàng; âm thanh, hình ảnh, bản ghi hình, ghi âm; số điện thoại thực hiện giao dịch; nhật ký giao dịch trong quá trình cho vay.

2. Việc nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng tại khoản 1 Điều này áp dụng đối với khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống, lần đầu thiết lập mối quan hệ tại tổ chức tín dụng. Trường hợp khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống, đã thiết lập mối quan hệ tại tổ chức tín dụng và hoàn thành việc nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng, tổ chức tín dụng được quyết định việc áp dụng các biện pháp, hình thức, công nghệ để xác minh thông tin nhận biết khách hàng phục vụ cho vay bằng phương tiện điện tử đảm bảo phù hợp với các thông tin đã biết về khách hàng.

Điều 32c. Dư nợ cho vay

Dư nợ cho vay đối với một khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống và được nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại Điều 32b Thông tư này không vượt quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng Việt Nam tại một tổ chức tín dụng.

Điều 32d. Hồ sơ đề nghị vay vốn

Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các tài liệu, dữ liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và các tài liệu, dữ liệu khác theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.

Điều 32đ. Thẩm định và quyết định cho vay

Tổ chức tín dụng tổ chức xét duyệt cho vay bằng phương tiện điện tử phải đảm bảo nguyên tắc phân định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận xây dựng, thiết lập và vận hành hệ thống thông tin phục vụ khâu thẩm định và quyết định cho vay. Trường hợp có rủi ro phát sinh, tổ chức tín dụng phải có cơ chế để xác định từng cá nhân, bộ phận chịu trách nhiệm và xử lý kịp thời các vấn đề, rủi ro phát sinh để đảm bảo hiệu quả, an toàn trong việc tổ chức xét duyệt cho vay bằng phương tiện điện tử của tổ chức tín dụng.

Điều 32e. Thỏa thuận cho vay

Thỏa thuận cho vay được lập thành văn bản, trường hợp là hợp đồng điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và phải có tối thiểu các nội dung quy định tại Điều 23 Thông tư này.

Điều 32g. Lưu giữ hồ sơ cho vay

1. Tổ chức tín dụng lập hồ sơ cho vay dưới dạng thông điệp dữ liệu phù hợp với quy định của pháp luật về lưu trữ, pháp luật về giao dịch điện tử và pháp luật có liên quan, bao gồm:

a) Thỏa thuận cho vay;

b) Báo cáo thực trạng tài chính của khách hàng;

c) Quyết định cho vay có chữ ký điện tử của người có thẩm quyền; trường hợp quyết định tập thể, phải có biên bản ghi rõ quyết định được thông qua;

d) Thông tin, dữ liệu nhận biết khách hàng (nếu có); thông tin, dữ liệu phát sinh trong quá trình sử dụng khoản vay liên quan đến thỏa thuận cho vay theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.

2. Tổ chức tín dụng phải lưu giữ hồ sơ cho vay; thời hạn lưu giữ hồ sơ cho vay thực hiện theo quy định của pháp luật.

*Điều 32g bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 12/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/07/2024*

Điều 32h. Phương tiện thanh toán được sử dụng để giải ngân vốn cho vay

Tổ chức tín dụng sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phương thức giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Trường hợp khách hàng là cá nhân vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống và được nhận biết, xác minh thông tin nhận biết khách hàng theo quy định tại Điều 32b Thông tư này, tổ chức tín dụng được xem xét, quyết định việc giải ngân vốn cho vay vào tài khoản thanh toán của khách hàng tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để khách hàng thanh toán, chi trả cho bên thụ hưởng theo mục đích vay vốn phục vụ nhu cầu đời sống mà khách hàng cam kết.”.

Xem nội dung VB
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
...
Điều 27. Phương thức cho vay
...
Điều 28. Thời hạn cho vay
...
Điều 29. Lưu giữ hồ sơ cho vay
...
Mục 2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY PHỤC VỤ NHU CẦU ĐỜI SỐNG
...
Điều 30. Phương thức cho vay
...
Điều 31. Thời hạn cho vay
...
Điều 32. Lưu giữ hồ sơ cho vay

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Chương này được bổ sung bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/09/2023
Giải đáp câu hỏi liên quan đến Thông tư này được hướng dẫn bởi Công văn 1576/NHNN-CSTT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 14/03/2017
Theo đề nghị của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tại các Hội nghị tập huấn triển khai Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến về một số nội dung liên quan đến các quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng tại Bảng giải đáp các câu hỏi liên quan đến Thông tư số 39/2016/TT-NHNN (đính kèm văn bản này)./.
...
1. Điều 1: Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
...
2. Điều 2: Giải thích từ ngữ
...
3. Điều 7: Điều kiện vay vốn
...
4. Điều 8: Những nhu cầu vốn không được cho vay
...
5. Điều 15: Lãi suất cho vay
...
6. Điều 14: Phí liên quan đến hoạt động cho vay
...
7. Điều 16: Cung cấp thông tin
...
8. Điều 18: Trả nợ gốc và lãi tiền vay
...
9. Điều 19: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ
...
10. Điều 20: Nợ quá hạn
...
11. Điều 23: Thỏa thuận cho vay
...
12. Điều 24: Kiểm tra sử dụng tiền vay
...
13. Điều 25: Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại
...
14. Điều 27: Phương thức cho vay
...
15. Điều 28: Thời hạn cho vay
...
16. Điều 29 và Điều 32: Lưu giữ hồ sơ cho vay
...
17. Điều 34: Quy định chuyển tiếp

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
Giải đáp câu hỏi liên quan đến Thông tư này được hướng dẫn bởi Công văn 1576/NHNN-CSTT năm 2017 có hiệu lực từ ngày 14/03/2017