Cập nhật lãi suất vay mua nhà Ngân hàng Vietcombank tháng 11 2025
Nội dung chính
Cập nhật lãi suất vay mua nhà Ngân hàng Vietcombank tháng 11 2025
Vietcombank đang triển khai nhiều chương trình cho vay ưu đãi mua, xây sửa nhà. Cụ thể, lãi suất vay mua nhà Ngân hàng Vietcombank tháng 11 2025 như sau:
- Lãi suất chỉ từ 3,99%/năm.
- Có nhiều mức lãi suất cố định theo các kỳ hạn từ ngắn đến dài (6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng, 60 tháng) để khách hàng lựa chọn.
- Thời hạn vay lên đến 30 năm.
- Giá trị khoản vay cao (tối đa lên đến 100% giá trị hợp đồng mua bán hoặc chi phí xây dựng tùy theo phương án vay).
- Thủ tục nhanh gọn, được tư vấn và hỗ trợ bởi đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp.
Lưu ý: Chương trình được triển khai từ 01/04/2025 đến 31/03/2026 hoặc cho đến khi hết hạn mức.
Cập nhật lãi suất vay mua nhà Ngân hàng Vietcombank tháng 11 2025 (Hình từ Internet)
Đối tượng vay mua nhà Ngân hàng Vietcombank tháng 11 2025
Đối tượng vay mua nhà Ngân hàng Vietcombank tháng 11 2025, bao gồm:
- Công dân Việt Nam từ 18 tuổi đến không quá 75 tuổi tại thời điểm kết thúc khoản vay.
- Có thu nhập ổn định, đủ khả năng trả nợ.
- Có tài sản bảo đảm là bất động sản, giấy tờ có giá.
Hồ sơ vay mua nhà Ngân hàng Vietcombank tháng 11 2025
Muốn vay mua nhà tại Ngân hàng Vietcombank, khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ vay mua nhà như sau:
(1) Phương án sử dụng vốn
Theo mẫu biểu/biểu mẫu của Vietcombank.
(2) Hồ sơ nhân thân của khách hàng
- CMND/CCCD/Hộ chiếu.
- Thông tin cư trú của khách hàng.
- Giấy đăng ký kết hôn/Chứng nhận độc thân.
- Giấy khai sinh/Giấy xác nhận quan hệ thân nhân (trường hợp khách hàng vay vốn để mua nhà cho bố mẹ/con).
(3) Hồ sơ nhân thân của bên bảo đảm
- CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
- Thông tin cư trú của khách hàng.
- Giấy đăng ký kết hôn/Chứng nhận độc thân.
- Giấy khai sinh/Giấy xác nhận quan hệ thân nhân của công an phường/xã trở lên về mối quan hệ giữa khách hàng vay và bên bảo đảm.
(4) Hồ sơ chứng minh mục đích vay vốn
- Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng chuyển nhượng đất.
- Giấy chứng nhận đứng tên Bên bán.
(5) Hồ sơ chứng minh nguồn trả nợ
Hợp đồng lao động, bảng lương, sao kê tài khoản ngân hàng,...
(6) Hồ sơ tài sản bảo đảm
Giấy chứng nhận sở hữu tài sản của khách hàng và/hoặc bên thứ ba theo quy định của Vietcombank.
Quy định chung về lãi suất cho vay ngân hàng
Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN) quy định về lãi suất cho vay như sau:
- Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.
- Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
+ Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại 2005;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao 2008 và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao 2008.
- Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay.
Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
- Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
+ Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
+ Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
- Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
