Hợp đồng đặt cọc mua chung cư có bắt buộc phải công chứng?

Hợp đồng đặt cọc mua chung cư có bắt buộc phải công chứng không? Tìm hiểu khi nào hợp đồng đặt cọc mua chung cư có hiệu lực và nội dung hợp đồng đặt cọc mua chung cư có những gì?

Nội dung chính

    Hợp đồng đặt cọc mua chung cư có bắt buộc phải công chứng?

    Căn cứ tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đặt cọc như sau:

    Điều 328. Đặt cọc
    1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
    2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    Theo đó, không có quy định bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải được công chứng hay chứng thực.

    Đồng thời, khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 cũng quy định việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất như sau:

    - Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024;

    - Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

    - Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

    - Việc công chứng, chứng thực thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Như vậy, không có quy định cụ thể yêu cầu các bên đặt cọc mua chung cư bắt buộc phải công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư.

    Tuy nhiên, để đảm bảo pháp lý và có căn cứ nếu xảy ra tranh chấp thì các bên nên lập hợp đồng đặt cọc và công chứng.

    Cụ thể, theo khoản 1 điều 40 Luật công chứng 2014 quy định hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

    - Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

    - Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

    - Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

    - Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

    - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

    Hợp đồng đặt cọc mua chung cư có bắt buộc phải công chứng?

    Hợp đồng đặt cọc mua chung cư có bắt buộc phải công chứng? (Hình từ Internet)

    Khi nào hợp đồng đặt cọc mua chung cư có hiệu lực?

    Căn cứ Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định giá trị pháp lý của văn bản công chứng như sau:

    Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
    1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
    2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
    3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
    4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

    Như vậy, hợp đồng đồng đặt cọc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

    Mẫu hợp đồng đặt cọc mua chung cư 2025 có những nội dung gì?

    Hợp đồng đặt cọc mua chung cư do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

    - Họ và tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú, số điện thoại của bên đặt cọc (bên mua) và bên nhận cọc (bên bán) của cá nhân. Hoặc nếu là tổ chức, cần thông tin về tên công ty, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật.

    - Mô tả đặc điểm của chung cư giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với chung cư đó, các bên phải ghi rõ:

    + Phần sở hữu chung, sử dụng chung;

    + Thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế;

    + Diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng;

    + Diện tích sàn căn hộ;

    + Mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt;

    + Giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu;

    + Trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;

    - Giá trị góp vốn, giá giao dịch chung cư nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;

    - Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê chung cư;

    - Thời gian giao nhận chung cư; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán chung cư có thời hạn;

    - Quyền và nghĩa vụ của các bên.

    - Cam kết của các bên;

    - Thỏa thuận khác;

    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

    - Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

    - Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    >>> Mẫu hợp đồng đặt cọc mua chung cư 2025

    saved-content
    unsaved-content
    357