Hà Nội chấp thuận quy hoạch 1/500 tại khu X1 xây dựng nhà ở công an tại phường Phú Thượng
Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội
Nội dung chính
Hà Nội chấp thuận quy hoạch 1/500 tại khu X1 xây dựng nhà ở công an tại phường Phú Thượng
Ngày 10/10/2025, UBND phường Phú Thượng thành phố Hà Nội đã ban hành Công văn 639/UBND-KTHT&ĐT về việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng Quy hoạch tỷ lệ 1/500 tại khu X1, phường Phú Thượng, thành phố Hà Nội.
Xét đề nghị của phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị tại Tờ trình 70/TTr-KTHT&ĐT ngày 10/10/2025; Ủy ban Nhân dân Phường Phú Thượng chấp thuận Quy hoạch tổng mặt bằng tỷ lệ 1/500 tại khu X1, phường Phú Thượng, thành phố Hà Nội (Dự án Nhà ở cho lực lượng vũ trang Công an nhân dân tại khu X1, phường Phú Thượng, thành phố Hà Nội) có những nội dung chính và yêu cầu sau:
Ô đất nghiên cứu quy hoạch có diện tích: 23.148,5m² trong đó gồm: ô đất lập quy hoạch Tổng mặt bằng tại khu X1, phường Phú Thượng, thành phố Hà Nội có diện tích 17.369,3 m² và phần mở đường theo quy hoạch cùng lối vào tạm dự án có diện tích 5.779,2 m².
Theo Quy hoạch phân khu đô thị H2-1, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định 6632/QĐ-UBND ngày 02/12/2015, khu đất lập quy hoạch gồm hai ô: B1-N08 và B1-MN4, trong đó:
- Ô ký hiệu B1-NO8:
+ Chức năng sử dụng đất: Đất ở đô thị;
+ Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
++ Diện tích đất lập quy hoạch khoảng 14.516 m² (Đối với nhà ở thương mại theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 85 Luật Nhà ở 2023 xác định được dành tỷ lệ tối đa 20% tổng diện tích đất ở trong phạm vi dự án đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để đầu tư xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ, thương mại, nhà ở thương mại... theo đó diện tích đất nhà ở thương mại do chủ đầu tư đề xuất khoảng 2.903,3 m² xác định bởi ranh giới theo bản vẽ Quy hoạch Tổng mặt bằng được duyệt);
++ Dân số khoảng 3.825 người (dân số nhà ở thương mại khoảng 746 người);
++ Diện tích xây dựng công trình khoảng 6.137 m² (diện tích xây dựng nhà ở thương mại khoảng 1.434,81m²);
++ Mật độ xây dựng khoảng 42,28%;
++ Tầng cao công trình: phần nổi cao: 2,3,25 tầng; phần ngầm có 03 tầng hẩm (bố trí hệ thống kỹ thuật, đỗ xe của công trình);
++ Tổng diện tích sàn xây dựng: phần nổi (không bao gồm tum thang, kỹ thuật) khoảng 127.894 m²; Phần ngầm khoảng 32.724,42 m² (phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy và đỗ xe của công trình; trong đó diện tích sử dụng làm đỗ xe khoảng >22.462 m² (diện tích đỗ xe yêu cầu khối nhà ở xã hội tối thiểu 17.124,8 m², diện tích đỗ xe yêu cầu khối nhà ở thương mại tối thiểu 5.337,2 m²));
++ Hệ số sử dụng đất khoảng 8,52 lần;
++ Số căn hộ 1202 căn (trong đó NOTM 207 căn);
- Ô ký hiệu B1-MN4:
+ Chức năng sử dụng đất: Đất nhà trẻ;
+ Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
++ Diện tích đất trường mầm non: 2.853,0 m²;
++ Diện tích xây dựng công trình khoảng 976,0 m²;
++ Mật độ xây dựng khoảng 34,21%;
++ Tầng cao công trình: phân nổi cao 3 tầng, phần ngầm có 01 tầng hầm (bố trí hệ thống kỹ thuật, kho);
++ Tổng diện tích sàn xây dựng: phần nổi (không bao gồm tầng hầm, tum thang, kỹ thuật) khoảng 2.666,0 m²;
++ Hệ số sử dụng đất khoảng 1,09 lần.
Hà Nội chấp thuận quy hoạch 1/500 tại khu X1 xây dựng nhà ở công an tại phường Phú Thượng (Hình từ Internet)
Lưu ý đối với Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Tây Hà Nội khi thực hiện quy hoạch 1/500 tại khu X1 xây dựng nhà ở công an tại phường Phú Thượng
Theo Công văn 639/UBND-KTHT&ĐT 2025 trong quá trình triển khai quy hoạch 1/500 tại khu X1 xây dựng nhà ở công an tại phường Phú Thượng, Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Tây Hà Nội thực hiện các yêu cầu và lưu ý sau:
- Nhà trẻ tại khối nhà ở xã hội cao tầng bố trí tại tầng 1 và 2 của công trình, diện tích tối thiểu 2.295m² với yêu cầu phải đảm bảo diện tích sân chơi, lối đi riêng phục vụ học sinh và các quy định về an toàn vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật và các quy định chuyên ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế. Diện tích không gian sinh hoạt cộng đồng tại: khối nhà ở xã hội tối thiểu 796m², khối nhà ở thương mại tối thiểu 166m².
- Căn hộ nhà ở xã hội phải đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn diện tích nhà xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
- Quy mô tổng diện tích sàn xây dựng phần nổi các khối công trình, diện tích sàn các khu chức năng của công trình và diện tích sản các công trình kỹ thuật, phụ trợ sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn tiếp theo khi lập phương án thiết kế công trình (hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật...), lập dự án đầu tư (được cơ quan chức năng chuyên ngành có ý kiến thỏa thuận), trên cơ sở phải đảm bảo phù hợp các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đã được phê duyệt nêu trên và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCVN 01:2021/BXD);
Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành; đảm bảo phù hợp với quy mô và công năng công trình. Diện tích xây dựng công trình phải đảm bảo phù hợp với mật độ xây dựng được duyệt. Tầng cao công trình phần nổi [chưa bao gồm lừng, tưm thang kỹ thuật (nếu có)]: tuân thủ Thông tư 06/2021/TT-BXD.
Tổng chiều cao công trình phù hợp theo công Văn bản 544/TC-QC ngày 12/9/2025 của Cục Tác chiến - Bộ Tổng tham mưu về chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng công trình tại ô đất X1, Phú Thượng.
Giải pháp thiết kế các công trình tại khu đất phải đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, chống động đất; tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình QCVN 06: 2022/BXD và Thông tư 09/2023/TT-BXD.
Ranh giới xây dựng phần ngầm công trình được xác định tại Bản đồ Quy hoạch không gian ngầm tuân thủ theo quy định tại Nghị định 39/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị. Giải pháp thiết kế, quy mô diện tích xây dựng tầng hầm cụ thể sẽ được nghiên cứu tính toán và xác định chính xác trong giai đoạn lập phương án kiến trúc công trình, dự án đầu tư xây dựng, đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy, quản lý không gian ngầm theo quy định và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Khi lập dự án đầu tư, triển khai thi công xây dựng phải tiến hành khảo sát cụ thể hiện trạng sử dụng đất, các công trình ngầm và nổi hiện có tại dự án và có liên quan theo quy định của Nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước chung cho khu vực (được cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận).
- Khi thiết kế phương án kiến trúc công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và định vị mặt bằng công trình theo các chỉ tiêu đã khống chế tại Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; tuân thủ quy định của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, các quy định hiện hành khác có liên quan và phải được cơ quan chức năng có thẩm quyền chấp thuận.
- Nghiên cứu giải pháp thiết kế kiến trúc công trình đẹp, hiện đại (chi tiết kiến trúc công trình, màu sắc, hình thức kiến trúc mặt đứng, vật liệu trang tri hoàn thiện, chiếu sáng...) phù hợp với công năng sử dụng, kết nối hài hòa với không gian kiến trúc cảnh quan của khu vực.
- Lựa chọn và trồng cây xanh đô thị đúng chủng loại và phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc và kết hợp hài hòa với hệ thống cây xanh hiện có trong khu đô thị để tạo thành tuyến, điểm, diện.
Phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, tạo cảnh quan, cải tạo vì khi hậu, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị (đường dây, đường ống, kết cấu vĩa hè, mặt đường), đáp ứng các yêu cầu về quản lý sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về thiết kế cây xanh đô thị.
Nghiên cứu sử dụng trang thiết bị chiếu sáng tiết kiệm năng lượng, các loại vật liệu thân thiện môi trường, các thiết bị hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng (sử dụng đèn Led chiếu sáng, hệ thống sử dụng năng lượng mặt trời... Khuyến khích khai thác nghệ thuật ánh sáng nhất là hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng cây xanh, sân vườn nội bộ... Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.
- Tại các vị trí phương tiện (ô tô, xe máy) ra, vào khu đất cho phép hạ hè để mở các lối ra, vào khu đất. Vị trí, chiều rộng lối ra, vào sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng các trụ sạc cho xe điện (ô tô, xe máy, xe đạp điện...) tại tầng hầm công trình đảm bảo các yêu cầu an toàn về phòng cháy chữa cháy và số lượng trụ sạc số chỗ đỗ xe theo quy định. Vị trí, diện tích, công suất, công nghệ các trụ sạc sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Trước khi tiến hành đầu tư xây dựng cần khảo sát kỹ các công trình ngầm và nổi trong khu vực để có phương án giải quyết theo quy định, không làm ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt và kết cấu công trình liên kế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung hiện có của khu vực. Liên hệ với các cơ quan quản lý chuyên ngành để được thỏa thuận giải pháp đấu nối giữa hệ thống hệ tầng kỹ thuật của dự án và hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực theo quy định; đồng thời đảm bảo kết nối hệ thống giao thông cho người dân sinh sống trong khu vực không bị ảnh hưởng mà còn đảm bảo được thuận lợi, khang trang, sạch đẹp cũng như đảm bảo cho công tác phòng cháy chữa cháy của khu vực.
Chỉ giới xây dựng phần ngầm không vượt quả chỉ giới đường đỏ, ranh giới khu đất lập quy hoạch. Chỉ giới xây dựng phần ngầm không vượt quả chỉ giới đường đỏ, ranh giới khu đất lập quy hoạch. Phương án thiết kế hạ tầng kỹ thuật khu đất dự án trong giai đoạn thiết kế cơ sở tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn, khớp nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung khu vực theo quy hoạch; đảm bảo yêu cầu an toàn phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, thoát người khi có sự cố cho công trình và phải được cơ quan quản lý chuyên ngành thỏa thuận.
- Căn hộ nhà ở xã hội phải đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn diện tích nhà xã hội theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP.
- Liên hệ với cơ quan chức năng để được hướng dẫn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về đầu tư, tài chính, đất đai, an toàn phòng cháy chữa cháy, xây dựng ... theo đúng quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
- Phối hợp với UBND phường Phú Thượng công bố, công khai quy hoạch tổng mặt bằng được chấp thuận theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
(Quy hoạch tổng mặt bằng, tỷ lệ 1/500 được xác nhận kèm theo văn bản này và được các cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn lưu trữ, lưu giữ theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024).
UBND phường Phú Thượng giao phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Quy hoạch Tổng mặt bằng, tỷ lệ 1/500 tại khu đất X1, phường Phú Thượng, thành phố Hà Nội phù hợp với Văn bản chấp thuận; tham mưu UBND Phường tổ chức công bố công khai nội dung Tổng mặt bằng được chấp thuận để các cơ quan, tổ chức có liên quan và nhân dân trên địa bàn biết theo quy định; chịu trách nhiệm: Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo quy hoạch, kịp thời xử lý các trường hợp xây dựng vi phạm trật tự xây dựng (nếu có) theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
Căn cứ tại Điều 11 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
1. Nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
- Kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn. Kinh phí tài trợ được thu vào ngân sách nhà nước và sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
- Kết quả nghiên cứu của cơ quan, tổ chức, chuyên gia, được cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch đô thị và nông thôn tiếp nhận;
- Nguồn tài trợ giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân có ý tưởng quy hoạch đô thị và nông thôn được lựa chọn trên cơ sở kết quả thi tuyển ý tưởng quy hoạch do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch tổ chức;
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, nghiên cứu, khảo sát, đào tạo trong nước và nước ngoài.
2. Nguyên tắc hỗ trợ và sử dụng nguồn lực hỗ trợ hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài bao gồm:
- Bảo đảm khách quan, công khai, minh bạch, đúng mục tiêu, mục đích, tiết kiệm, hiệu quả;
- Tự nguyện, vì lợi ích chung của cộng đồng và xã hội, không vụ lợi;
- Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài không tài trợ, thanh toán kinh phí trực tiếp cho tổ chức tư vấn lập quy hoạch.
