Quy định về danh mục các quy hoạch ngành quốc gia theo Luật hiện hành?
Nội dung chính
Quy hoạch ngành quốc gia được hiểu như thế nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 3 Luật Quy hoạch 2017 giải thích quy hoạch ngành quốc gia là quy hoạch cấp quốc gia, cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia theo ngành trên cơ sở kết nối các ngành, các vùng có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.
Quy định về danh mục các quy hoạch ngành quốc gia theo Luật hiện hành?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 25 Luật Quy hoạch 2017 quy định về nội dung quy hoạch ngành quốc gia như sau:
Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
1. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia xác định phương hướng phát triển, phân bố và tổ chức không gian, nguồn lực cho các ngành mang tính liên ngành, liên vùng, liên tỉnh.
2. Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia quy định tại Phụ lục 1 của Luật này.
Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ rà soát Danh mục các quy hoạch ngành quốc gia và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung.
[...]
Như vậy, danh mục các quy hoạch ngành quốc gia quy định tại Phụ lục I của Luật Quy hoạch 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 84 Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp 2024 và được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 và khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 cụ thể như sau:
TT | TÊN QUY HOẠCH |
I | KẾT CẤU HẠ TẦNG |
1. | Quy hoạch mạng lưới đường bộ |
2. | Quy hoạch mạng lưới đường sắt |
3. | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển |
4. | Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc |
5. | Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
6. | Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia |
7. | Quy hoạch tổng thể về năng lượng |
8. | Quy hoạch phát triển điện lực |
9. | Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt |
10. | Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông |
11. | Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản |
12. | Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi |
13. | Quy hoạch hệ thống du lịch |
14. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao |
15. | Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
16. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm |
17. | Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập |
18. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp |
19. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội |
20. | Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng |
21. | Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá |
22. | Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế |
23. | Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia |
24. | Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược |
24a | Quy hoạch công nghiệp quốc phòng |
24b | Quy hoạch công nghiệp an ninh |
25. | Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy |
26. | Quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn |
27. | Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh |
II | SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN |
28. | Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ |
29. | Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất, khoáng sản |
30. | Quy hoạch tài nguyên nước |
32. | Quy hoạch khoáng sản nhóm I |
33. | Quy hoạch khoáng sản nhóm II |
34. | Quy hoạch lâm nghiệp |
35. | Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản |
36. | Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng |
37. | Quy hoạch sử dụng đất an ninh |
III | BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
38. | Quy hoạch bảo vệ môi trường |
IV | BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC |
39. | Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học |
Quy định về danh mục các quy hoạch ngành quốc gia theo Luật hiện hành? (Hình từ Internet)
Quy trình lập quy hoạch ngành quốc gia thực hiện theo các bước nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Luật Quy hoạch 2017 quy định về quy trình lập quy hoạch ngành quốc gia thực hiện theo các bước sau:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
- Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch; xây dựng quy hoạch và gửi lấy ý kiến theo quy định tại Điều 19 Luật Quy hoạch 2017 cụ thể:
+ Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm lấy ý kiến các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp của địa phương liên quan và cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về quy hoạch, trừ quy hoạch ngành quốc gia thì do cơ quan tổ chức lập quy hoạch lấy ý kiến.
Đối với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, cơ quan lập quy hoạch phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các địa phương liền kề.
+ Việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân được thực hiện bằng hình thức gửi hồ sơ, tài liệu và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
+ Việc lấy ý kiến cộng đồng về quy hoạch được thực hiện bằng hình thức đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan lập quy hoạch, niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, phát phiếu Điều tra phỏng vấn, tổ chức hội nghị, hội thảo và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn.
+ Ý kiến đóng góp phải được nghiên cứu, tiếp thu, giải trình và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét trước khi thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch. Cơ quan lập quy hoạch có trách nhiệm công bố, công khai ý kiến đóng góp và việc tiếp thu, giải trình ý kiến đóng góp.
+ Chính phủ quy định chi tiết việc lấy ý kiến về từng loại quy hoạch.
- Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình Hội đồng thẩm định quy hoạch;
- Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch báo cáo Bộ trưởng xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê

