Xin mẫu xác nhận tham gia BHXH ở đâu? Mẫu C14-TS giấy xác nhận tham gia BHXH
Nội dung chính
Xin mẫu xác nhận tham gia BHXH ở đâu? Mẫu C14-TS giấy xác nhận tham gia BHXH
Căn cứ theo Công văn 875/BHXH-TST năm 2021 quy định về thông báo xác nhận đóng BHXH, BHTN của người lao động (Mẫu C14-TS)
- Không thực hiện gửi tin nhắn về việc xác nhận thời gian tham gia BHXH, BHTN tới số điện thoại của người tham gia.
- Đối với người lao động đã sử dụng ứng dụng VssID: Trung tâm CNTT có trách nhiệm cung cấp Thông báo xác nhận thời gian tham gia BHXH, BHTN (Mẫu C14-TS) của người lao động có chữ ký số xác thực của người có thẩm quyền cơ quan BHXH ký trên ứng dụng VssID của người lao động.
- Đối với người lao động chưa sử dụng ứng dụng VssID: Trung tâm CNTT có trách nhiệm hỗ trợ chức năng tập hợp danh sách trong cơ sở dữ liệu để BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện in hoặc thuê đơn vị dịch vụ in bản giấy Thông báo xác nhận thời gian tham gia BHXH, BHTN cho người lao động (Mẫu C14-TS) đảm bảo kịp thời, chính xác.
- BHXH tỉnh tích cực tuyên truyền, phổ biến các tiện ích, tính năng của ứng dụng VssID và hỗ trợ người tham gia cài đặt, đăng ký tài khoản, sử dụng ứng dụng VssID để tra cứu Thông báo xác nhận thời gian tham gia BHXH, BHTN (Mẫu C14-TS).
Như vậy, người lao động có thể xin Mẫu C14-TS Giấy xác nhận thời gian tham gia BHXH, BHTN theo hai cách:
(1) Nếu đã sử dụng ứng dụng VssID: Có thể tải trực tiếp mẫu C14-TS điện tử có chữ ký số của cơ quan BHXH ngay trên ứng dụng VssID.
(2) Nếu chưa sử dụng ứng dụng VssID: Người lao động liên hệ cơ quan BHXH cấp tỉnh hoặc huyện nơi đang tham gia để được in và cấp bản giấy mẫu C14-TS.
>>>> Xem thêm: Mẫu C14-TS mẫu giấy xác nhận tham gia BHXH Tại đây
Xin mẫu xác nhận tham gia BHXH ở đâu? Mẫu C14-TS giấy xác nhận tham gia BHXH (Hình từ Internet)
Mua nhà ở xã hội có cần giấy xác nhận bảo hiểm xã hội hay không?
Đơn này được quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP: Tải về
Hướng dẫn viết mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội
(2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội được quy định tại Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD: Tải về
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định tại Mẫu số 04 Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD: Tải về
Hoặc Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD: Tải về
(4) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị thì phải xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(5) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở thì phải xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(6) Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở theo quy định tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình): Tải về
Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người): Tải về
>>>>> Tải về Trọn bộ hồ sơ mua chung cư nhà ở xã hội
Như vậy, khi làm hồ sơ mua nhà ở xã hội, người mua chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ theo quy định.
Trong đó, giấy xác nhận tham gia bảo hiểm xã hội (mẫu C14-TS) không phải là giấy tờ bắt buộc, mà chỉ được sử dụng như tài liệu chứng minh thu nhập đối với người lao động có tham gia BHXH.
Việc có nộp hay không nộp mẫu C14-TS sẽ phụ thuộc vào hình thức lao động, điều kiện thực tế của người đăng ký, và chủ đầu tư dự án sẽ hướng dẫn cụ thể trong quá trình tiếp nhận, thẩm định hồ sơ mua nhà ở xã hội.
Đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án bao gồm những loại đất nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 83 Luật Nhà ở 2023 về các loại đất để phát triển nhà ở xã hội theo dự án bao gồm:
- Đất được Nhà nước giao để xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê;
- Đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng nhà ở cho thuê;
- Diện tích đất ở dành để xây dựng nhà ở xã hội quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83 Luật Nhà ở 2023 ;
- Đất do doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 84 Luật Nhà ở 2023