Hướng dẫn viết mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất

Mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất. Hướng dẫn viết mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất

Nội dung chính

    Mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất

    Căn cứ mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP, quy định về Mẫu đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo quy định mới nhất như sau:

    Mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội: Tải về

    Hướng dẫn viết Mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất

    (1) Hình thức đăng ký: Người viết đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.

    (2) Kinh gửi: Người viết cần ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    (3) Nghề nghiệp: Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...

    (4) Nơi làm viêc: Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (5) Đối tượng: Người viết ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.

    (6) Họ và tên của các thành viên trong hộ gia đình: Người viết cần ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.

    (7) Đối với trường hợp độc thân: thì diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.

    Đối với trường hợp hộ gia đình: thì diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).     

    (8) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023); công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (tại khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023); cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (tại khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (9) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì mức thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (10) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng mức thu nhập hàng tháng của người đứng đơn và vợ/chồng của người đứng đơn không quá 30 triệu đồng. Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (11) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (12) Người viết cần ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội ( mua nhà ở xã hội)

    Hướng dẫn viết mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất

    Hướng dẫn viết mẫu 01 đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất(Hình từ Internet)

    Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 79 Luật Nhà ở 2023 quy định về nguyên tắc tthực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

    Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
    1. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
    a) Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở;
    b) Có sự kết hợp giữa Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách;
    c) Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cộng đồng dân cư và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    d) Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này;
    đ) Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì thực hiện hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên trước đối với: người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ, người khuyết tật, người được bố trí tái định cư theo hình thức mua, thuê mua nhà ở xã hội, nữ giới;
    e) Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.
    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn.

    3. Quy định tại Mục 2 Chương này không áp dụng cho việc phát triển nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp, việc phát triển nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở, trừ trường hợp các mục 3, 4 và 5 Chương này có quy định dẫn chiếu áp dụng quy định tại Mục 2 Chương này.

    Như vậy, việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc đã được nêu trên.

    15