Tải mẫu TK3 TS cập nhật 2025 tờ khai đơn vị tham gia điều chỉnh BHXH BHYT
Nội dung chính
Tải mẫu TK3 TS cập nhật 2025 tờ khai đơn vị tham gia điều chỉnh BHXH BHYT
Mẫu TK3 TS tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế năm 2025 được quy định tại Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 thay thế cho mẫu TK3 TS ban hành kèm Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017
Tải về Mẫu TK3 TS tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT năm 2025
Trên đây là mẫu TK3 TS cập nhật 2025 tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT
Tải mẫu TK3 ts cập nhật 2025 tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh BHXH, BHYT (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không đóng bảo hiểm xã hội bị phạt hành chính bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm a khoản 7 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về hành vi công ty không đóng bảo hiểm xã hội bị xử phạt như sau:
Điều 39. Vi phạm quy định về đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp
...
7. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;...
10. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động đóng đủ số tiền bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động nộp khoản tiền lãi bằng 02 lần mức lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân của năm trước liền kề tính trên số tiền, thời gian chậm đóng, không đóng, trốn đóng, chiếm dụng tiền đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích từ tài khoản tiền gửi của người sử dụng lao động để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và khoản tiền lãi của số tiền này tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt vào tài khoản của cơ quan bảo hiểm xã hội đối với những hành vi vi phạm quy định tại các khoản 5, 6, 7 Điều này từ 30 ngày trở lên.
Lưu ý, mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)
Như vậy, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không đóng bảo hiểm xã hội tức là trốn đóng bảo hiểm xã hội nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị xử phạt gấp đôi mức phạt là từ 100 triệu đến 150 triệu đồng.
Bên cạnh đó, còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định trên.
Các loại giấy tờ cần có để thực hiện thủ tục rút bảo hiểm xã hội 1 lần
Căn cứ quy định tại Điều 78 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, từ ngày 01/07/2025, khi rút bảo hiểm xã hội một lần, người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
(1) Hồ sơ cơ bản (áp dụng cho tất cả trường hợp):
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Văn bản đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần (do người lao động tự lập).
(2) Trường hợp ra nước ngoài định cư:
Ngoài hồ sơ cơ bản, cần bổ sung:
- Bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc
- Bản dịch tiếng Việt (được chứng thực hoặc công chứng) của một trong các giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
+ Thị thực nhập cảnh để định cư do cơ quan nước ngoài cấp.
+ Thẻ thường trú dài hạn do cơ quan nước ngoài cấp.
+ Giấy tờ hợp pháp khác thể hiện việc định cư ở nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
(3) Trường hợp mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng (như ung thư, lao nặng...):
Ngoài hồ sơ cơ bản, cần bổ sung:
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc
- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện.
(4) Trường hợp suy giảm khả năng lao động hoặc khuyết tật đặc biệt nặng:
Ngoài hồ sơ cơ bản, cần bổ sung:
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc
- Bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng.
Như vậy, tùy vào từng trường hợp cụ thể, người lao động có thể phải bổ sung các giấy tờ liên quan để hoàn tất hồ sơ khi thực hiện thủ tục rút bảo hiểm xã hội 1 lần.