Mới nhất tra cứu bảng giá đất Đắk Lắk 2026 102 xã phường? Chi tiết bảng giá đất Đắk Lắk mới nhất
Mua bán Đất tại Đắk Lắk
Nội dung chính
Mới nhất tra cứu bảng giá đất Đắk Lắk 2026 102 xã phường? Chi tiết bảng giá đất Đắk Lắk mới nhất
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024, kể từ 01/01/2026, bảng giá đất do UBND cấp tỉnh xây dựng và công bố sẽ được ban hành hằng năm. Bảng giá đất mới có thể điều chỉnh, bổ sung trong năm khi cần thiết.
Hiện tại, tỉnh Đắk Lắk đã được thống nhất sáp nhập với tỉnh Phú Yên thành một tỉnh mới lấy tên là Đắk Lắk (khoản 15 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15)
Như vậy, bảng giá đất Đắk Lắk 2026 sẽ được áp dụng cho khu vực tỉnh Đắk Lắk cũ và tỉnh Phú Yên cũ. Tuy nhiên, hiện tại bảng giá đất Đắk Lắk 2026 vẫn đang được xây dựng, khi được thông qua, bảng giá đất Đắk Lắk 2026 102 xã phường sẽ chính thức được áp dụng từ 01/01/2026. File bảng giá đất Đắk Lắk 2026 sẽ được cập nhật ngay khi có văn bản chính thức
Xem thêm bảng giá đất Đắk Lắk 2025:
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT ĐẮK LẮK 2025 |

Mới nhất tra cứu bảng giá đất Đắk Lắk 2026 102 xã phường? Chi tiết bảng giá đất Đắk Lắk mới nhất (Hình từ Internet)
Danh sách 102 xã phường mới tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập với Phú Yên
Việc sắp xếp xã phường tỉnh Đắk Lắk sau sáp nhập được thực hiện theo Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Sau khi sắp xếp, tỉnh Đắk Lắk có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 06 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ea H’Leo, Ea Trang, Ia Lốp, Ia Rvê, Krông Nô, Vụ Bổn.
STT | Tên gọi xã, phường, thị trấn trước khi sáp nhập | Tên gọi xã, phường, thị trấn sau khi sáp nhập |
1 | Xã Hòa Phú (TP. Buôn Ma Thuột), Xã Hòa Xuân, Xã Hòa Khánh | Xã Hòa Phú |
2 | Xã Ea Siên, Xã Ea Drông | Xã Ea Drông |
3 | Thị trấn Ea Súp, Xã Cư M’Lan, Xã Ea Lê | Xã Ea Súp |
4 | Xã Ia Jlơi, Xã Cư Kbang, Xã Ea Rốk | Xã Ea Rốk |
5 | Xã Ya Tờ Mốt, Xã Ea Bung | Xã Ea Bung |
6 | Xã Ea Huar, Xã Tân Hòa, Xã Ea Wer | Xã Ea Wer |
7 | Xã Ea Bar (huyện Buôn Đôn), Xã Cuôr Knia, Xã Ea Nuôl | Xã Ea Nuôl |
8 | Xã Ea Kuêh, Xã Ea Kiết | Xã Ea Kiết |
9 | Xã Quảng Hiệp, Xã Ea M’nang, Xã Ea M’Droh | Xã Ea M’Droh |
10 | Thị trấn Quảng Phú, Thị trấn Ea Pốk, Xã Cư Suê, Xã Quảng Tiến | Xã Quảng Phú |
11 | Xã Ea Drơng, Xã Cuôr Đăng | Xã Cuôr Đăng |
12 | Xã Ea H’đing, Xã Ea Kpam, Xã Cư M’gar | Xã Cư M’gar |
13 | Xã Ea Tar, Xã Cư Dliê Mnông, Xã Ea Tul | Xã Ea Tul |
14 | Thị trấn Pơng Drang, Xã Ea Ngai, Xã Tân Lập | Xã Pơng Drang |
15 | Xã Cư Né, Xã Chứ Kbô | Xã Krông Búk |
16 | Xã Ea Sin, Xã Cư Pơng | Xã Cư Pơng |
17 | Xã Ea Nam, Xã Ea Tir, Xã Ea Khăl | Xã Ea Khăl |
18 | Thị trấn Ea Drăng, Xã Ea Ral, Xã Dliê Yang | Xã Ea Drăng |
19 | Xã Cư A Mung, Xã Cư Mốt, Xã Ea Wy | Xã Ea Wy |
20 | Xã Ea Sol, Xã Ea Hiao | Xã Ea Hiao |
21 | Thị trấn Krông Năng, Xã Phú Lộc, Xã Ea Hồ | Xã Krông Năng |
22 | Xã Ea Tóh, Xã Ea Tân, Xã Dliê Ya | Xã Dliê Ya |
23 | Xã Ea Tam, Xã Cư Klông, Xã Tam Giang | Xã Tam Giang |
24 | Xã Ea Púk, Xã Ea Dăh, Xã Phú Xuân | Xã Phú Xuân |
25 | Thị trấn Phước An, Xã Hòa An (huyện Krông Pắc), Xã Ea Yông, Xã Hòa Tiến | Xã Krông Pắc |
26 | Xã Hòa Đông, Xã Ea Kênh, Xã Ea Knuếc | Xã Ea Knuếc |
27 | Xã Ea Yiêng, Xã Ea Uy, Xã Tân Tiến | Xã Tân Tiến |
28 | Xã Ea Kuăng, Xã Ea Hiu, Xã Ea Phê | Xã Ea Phê |
29 | Xã Krông Búk, Xã Ea Kly | Xã Ea Kly |
30 | Thị trấn Ea Kar, Xã Cư Huê, Xã Ea Đar, Xã Ea Kmút, Xã Cư Ni, Xã Xuân Phú | Xã Ea Kar |
31 | Xã Cư Elang, Xã Ea Ô | Xã Ea Ô |
32 | Thị trấn Ea Knốp, Xã Ea Tih, Xã Ea Sô, Xã Ea Sar | Xã Ea Knốp |
33 | Xã Cư Bông, Xã Cư Yang | Xã Cư Yang |
34 | Xã Cư Prông, Xã Ea Păl | Xã Ea Păl |
35 | Thị trấn M’Drắk, Xã Krông Jing, Xã Ea Lai | Xã M’Drắk |
36 | Xã Ea H’Mlay, Xã Ea M’Doal, Xã Ea Riêng | Xã Ea Riêng |
37 | Xã Cư Króa, Xã Cư M’ta | Xã Cư M’ta |
38 | Xã Cư San, Xã Krông Á | Xã Krông Á |
39 | Xã Ea Pil, Xã Cư Prao | Xã Cư Prao |
40 | Xã Yang Reh, Xã Ea Trul, Xã Hòa Sơn | Xã Hòa Sơn |
41 | Xã Hòa Thành (huyện Krông Bông), Xã Cư Kty, Xã Dang Kang | Xã Dang Kang |
42 | Thị trấn Krông Kmar, Xã Hòa Lễ, Xã Khuê Ngọc Điền | Xã Krông Bông |
43 | Xã Cư Drăm, Xã Yang Mao | Xã Yang Mao |
44 | Xã Hòa Phong (huyện Krông Bông), Xã Cư Pui | Xã Cư Pui |
45 | Thị trấn Liên Sơn, Xã Yang Tao, Xã Bông Krang | Xã Liên Sơn Lắk |
46 | Xã Buôn Tría, Xã Buôn Triết, Xã Đắk Liêng | Xã Đắk Liêng |
47 | Xã Ea Rbin, Xã Nam Ka | Xã Nam Ka |
48 | Xã Đắk Nuê, Xã Đắk Phơi | Xã Đắk Phơi |
49 | Xã Cư Êwi, Xã Ea Hu, Xã Ea Ning | Xã Ea Ning |
50 | Xã Hòa Hiệp, Xã Dray Bhăng, Một phần xã Ea Bhốk | Xã Dray Bhăng |
51 | Xã Ea Tiêu, Xã Ea Ktur, Phần còn lại của xã Ea Bhốk | Xã Ea Ktur |
52 | Thị trấn Buôn Trấp, Xã Bình Hòa, Xã Quảng Điền | Xã Krông Ana |
53 | Xã Băng A Drênh, Xã Dur Kmăl | Xã Dur Kmăl |
54 | Xã Ea Bông, Xã Dray Sáp, Xã Ea Na | Xã Ea Na |
55 | Xã Xuân Lâm, Xã Xuân Thọ 1, Xã Xuân Thọ 2 | Xã Xuân Thọ |
56 | Xã Xuân Bình, Xã Xuân Cảnh | Xã Xuân Cảnh |
57 | Xã Xuân Hải, Xã Xuân Lộc | Xã Xuân Lộc |
58 | Xã Hòa Tâm, Xã Hòa Xuân Đông, Xã Hòa Xuân Nam | Xã Hòa Xuân |
59 | Thị trấn Chí Thạnh, Xã An Dân, Xã An Định | Xã Tuy An Bắc |
60 | Xã An Ninh Đông, Xã An Ninh Tây, Xã An Thạch | Xã Tuy An Đông |
61 | Xã An Hiệp, Xã An Hòa Hải, Xã An Cư | Xã Ô Loan |
62 | Xã An Thọ, Xã An Mỹ, Xã An Chấn | Xã Tuy An Nam |
63 | Xã An Nghiệp, Xã An Xuân, Xã An Lĩnh | Xã Tuy An Tây |
64 | Thị trấn Phú Hòa, Xã Hòa Thắng (huyện Phú Hòa), Xã Hòa Định Đông, Xã Hòa Định Tây, Xã Hòa Hội, Một phần xã Hòa An (huyện Phú Hòa) | Xã Phú Hòa 1 |
65 | Xã Hòa Quang Nam, Xã Hòa Quang Bắc, Một phần xã Hòa Trị | Xã Phú Hòa 2 |
66 | Thị trấn Phú Thứ, Xã Hòa Phong (huyện Tây Hòa), Xã Hòa Tân Tây, Một phần xã Hòa Bình 1 | Xã Tây Hòa |
67 | Xã Hòa Đồng, Xã Hòa Thịnh | Xã Hòa Thịnh |
68 | Xã Hòa Mỹ Đông, Xã Hòa Mỹ Tây | Xã Hòa Mỹ |
69 | Xã Hòa Phú (huyện Tây Hòa), Xã Sơn Thành Đông, Xã Sơn Thành Tây | Xã Sơn Thành |
70 | Thị trấn Củng Sơn, Xã Suối Bạc, Xã Sơn Hà, Xã Sơn Nguyên, Xã Sơn Phước | Xã Sơn Hòa |
71 | Xã Sơn Long, Xã Sơn Xuân, Xã Sơn Định | Xã Vân Hòa |
72 | Xã Sơn Hội, Xã Cà Lúi, Xã Phước Tân | Xã Tây Sơn |
73 | Xã Ea Chà Rang, Xã Krông Pa, Xã Suối Trai | Xã Suối Trai |
74 | Xã Ea Lâm, Xã Ea Ly, Một phần xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) | Xã Ea Ly |
75 | Xã Ea Bá, Phần còn lại của xã Ea Bar (huyện Sông Hinh) | Xã Ea Bá |
76 | Xã Sơn Giang, Xã Đức Bình Đông, Xã Đức Bình Tây, Một phần xã Ea Bia | Xã Đức Bình |
77 | Thị trấn Hai Riêng, Xã Ea Trol, Xã Sông Hinh, Phần còn lại của xã Ea Bia | Xã Sông Hinh |
78 | Xã Đa Lộc, Xã Xuân Lãnh | Xã Xuân Lãnh |
79 | Xã Xuân Quang 1, Xã Phú Mỡ | Xã Phú Mỡ |
80 | Xã Xuân Quang 3, Xã Xuân Phước | Xã Xuân Phước |
81 | Thị trấn La Hai, Xã Xuân Sơn Nam, Xã Xuân Sơn Bắc, Xã Xuân Long, Xã Xuân Quang 2 | Xã Đồng Xuân |
82 | Phường Thành Công, Phường Tân Tiến, Phường Tân Thành, Phường Tự An, Phường Tân Lợi, Xã Cư Êbur | Phường Buôn Ma Thuột |
83 | Phường Tân An, Xã Ea Tu, Xã Hòa Thuận | Phường Tân An |
84 | Phường Tân Hòa, Phường Tân Lập, Xã Hòa Thắng (TP. Buôn Ma Thuột) | Phường Tân Lập |
85 | Phường Khánh Xuân, Phường Thành Nhất | Phường Thành Nhất |
86 | Phường Ea Tam, Xã Ea Kao | Phường Ea Kao |
87 | Phường Đạt Hiếu, Phường An Bình, Phường An Lạc, Phường Thiện An, Phường Thống Nhất, Phường Đoàn Kết | Phường Buôn Hồ |
88 | Phường Bình Tân, Xã Bình Thuận, Xã Cư Bao | Phường Cư Bao |
89 | Phường Phú Đông, Phường Phú Lâm, Phường Phú Thạnh, Xã Hòa Thành (TX. Đông Hòa), Một phần phường Hòa Hiệp Bắc, Phần còn lại của xã Hòa Bình 1 | Phường Phú Yên |
90 | Phường 1, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 7, Một phần Phường 9, Phần còn lại của xã Hòa An (huyện Phú Hòa), Phần còn lại của xã Hòa Trị | Phường Tuy Hòa |
91 | Xã An Phú, Xã Hòa Kiến, Xã Bình Kiến, Phần còn lại của Phường 9 | Phường Bình Kiến |
92 | Phường Xuân Thành, Phường Xuân Đài | Phường Xuân Đài |
93 | Phường Xuân Yên, Phường Xuân Phú, Xã Xuân Phương, Xã Xuân Thịnh | Phường Sông Cầu |
94 | Phường Hòa Vinh, Phường Hòa Xuân Tây, Xã Hòa Tân Đông | Phường Đông Hòa |
95 | Phường Hòa Hiệp Trung, Phường Hòa Hiệp Nam, Phần còn lại của phường Hòa Hiệp Bắc | Phường Hòa Hiệp |
96 | Xã Krông Na | Xã Buôn Đôn (đổi tên) |
Địa chỉ Sở Xây dựng Đắk Lắk sau sáp nhập đơn vị hành chính năm 2025 ở đâu?
Từ 01/7/2025, tỉnh Đắk Lắk được thống nhất sáp nhập với tỉnh Phú Yên, thành lập tỉnh mới lấy tên là tỉnh Đắk Lắk
Cũng kể từ thời điểm này, cấp huyện bị bãi bỏ, đồng nghĩa với việc toàn bộ các quận, huyện, thị xã thuộc địa phận 2 tỉnh trên sẽ không còn tồn tại về mặt tổ chức hành chính.
Việc bỏ cấp huyện dẫn đến sự thay đổi trong cách ghi địa chỉ hành chính của các cơ quan, tổ chức. Theo đó, địa chỉ mới sẽ chỉ được xác định dựa trên hai cấp hành chính: tỉnh/thành phố và xã/phường/đặc khu
Theo quy định tại Quyết định 003/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đắk Lắk, Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn của Bộ Xây dựng.
Theo thông tin từ trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk, sau sáp nhập, địa chỉ Sở Xây dựng Đắk Lắk sau sáp nhập là: số 05 Đồng Khởi, Phường Tân An, tỉnh Đắk Lắk
Trên đây là nội dung cho "Mới nhất tra cứu bảng giá đất Đắk Lắk 2026 102 xã phường? Chi tiết bảng giá đất Đắk Lắk mới nhất"
