Vịnh Vĩnh Hy thuộc tỉnh nào? Vịnh Vĩnh Hy được công nhận là gì?
Nội dung chính
Vịnh Vĩnh Hy thuộc tỉnh nào? Diện tích vịnh Vĩnh Hy là bao nhiêu? Vịnh Vĩnh Hy được công nhận là gì?
Vịnh Vĩnh Hy thuộc tỉnh nào? Vịnh Vĩnh Hy được đánh giá là một trong 4 vịnh biển đẹp nhất Việt Nam, nổi tiếng với vẻ đẹp hoang sơ và thơ mộng, nằm ở xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận. Vịnh Vĩnh Hy có diện tích khoảng 15 km²
Theo Quyết định 44/QĐ-BVHTTDL năm 2020, Vịnh Vĩnh Hy được xếp hạng là Di tích quốc gia danh lam thắng cảnh.
Ngoài ra, Vịnh Vĩnh Hy nằm trong khu vực Vườn quốc gia Núi Chúa, được UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển thế giới vào tháng 9/2021
Trên đây là nội dung "Vịnh Vĩnh Hy thuộc tỉnh nào? Diện tích vịnh Vĩnh Hy là bao nhiêu? Vịnh Vĩnh Hy được công nhận là gì?"
Vịnh Vĩnh Hy thuộc tỉnh nào? Vịnh Vĩnh Hy được công nhận là gì? (Hình từ Internet)
Tra cứu Bảng giá đất Ninh Thuận 2025 mới nhất hiện nay
Theo khoản 1 Điều 1 Quyết định 103/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận quy định:
Điều 1. Kéo dài thời hạn áp dụng một số Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
Kéo dài thời hạn áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 đối với các Quyết định sau:
1. Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
...
Như vậy, bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận ban hành tại Quyết định 14/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận được tiếp tục áp dụng đến hết 31/12/2025.
Bảng giá đất Ninh Thuận 2025 được quy định tại các văn bản sau:
- Quyết định 14/2020/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
- Quyết định 79/2024/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận sửa đổi Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định 103/2024/QĐ-UBND tỉnh Ninh Thuận.
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT NINH THUẬN 2025 TRỰC TUYẾN
Bảng giá đất Ninh Thuận 2025 được sử dụng trong các trường hơp nào?
Theo Điều 3 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Ninh Thuận, giá các loại đất trong bảng giá đất Ninh Thuận 2025 được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 111 và khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:
- Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp chưa có giá đất trong bảng giá đất thì phải bổ sung bảng giá đất để làm căn cứ tính tiền sử dụng đất cho người được bố trí tái định cư. Người được bố trí tái định cư được ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định của Chính phủ.
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính trong thời hạn bao lâu?
Căn cứ khoản 3 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định:
Điều 12. Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
...
3. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.
Như vậy, giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.