Đảo Quan Lạn ở đâu? Đảo Quan Lạn rộng bao nhiêu km2?
Nội dung chính
Đảo Quan Lạn ở đâu? Đảo Quan Lạn rộng bao nhiêu km2?
Đảo Quan Lạn là một hòn đảo nổi bật nằm trong vùng biển vịnh Bái Tử Long, huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh. Đây là một trong những đảo có cư dân sinh sống lâu đời, đồng thời là điểm du lịch biển hấp dẫn với cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, thơ mộng. Vị trí địa lý thuận lợi, nằm giữa hai cửa biển lớn là cửa Đối và cửa Tàu, giúp đảo Quan Lạn vừa giữ vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế biển, vừa có giá trị lịch sử về mặt quốc phòng và thương mại cổ.
Đảo Quan Lạn có tổng diện tích khoảng 11 km2, trải dài từ chân núi Vân Đồn đến núi Gót, và bao gồm hai đơn vị hành chính là xã Quan Lạn và xã Minh Châu. Trên đảo hiện có khoảng 7000 cư dân sinh sống, chủ yếu làm nghề đánh bắt hải sản, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ du lịch và thương mại nhỏ.
Địa hình của đảo tương đối bằng phẳng ở phần trung tâm và ven biển, xen kẽ là các dãy đồi cát, bãi biển trải dài và hệ sinh thái rừng ngập mặn. Bên cạnh vẻ đẹp thiên nhiên, đảo Quan Lạn còn có dấu ấn lịch sử, từng là thương cảng Vân Đồn xưa nơi giao thương sầm uất từ thời nhà Trần. Hiện trên đảo vẫn còn các di tích như đình Quan Lạn và lăng miếu Trần Khánh Dư, góp phần tạo nên bản sắc riêng cho hòn đảo này.
Ngày nay, Quan Lạn là điểm đến lý tưởng cho những ai yêu thích du lịch nghỉ dưỡng kết hợp khám phá thiên nhiên, văn hóa địa phương và lịch sử. Những bãi tắm nổi tiếng như bãi Quan Lạn, bãi Sơn Hào, bãi Minh Châu... vẫn giữ được nét hoang sơ với làn nước trong xanh và bờ cát trắng mịn, thu hút du khách đến trải nghiệm mỗi dịp hè. Với sự đầu tư phát triển có kiểm soát, Quan Lạn đang dần trở thành một điểm sáng trong bản đồ du lịch sinh thái biển đảo miền Bắc Việt Nam.
Đảo Quan Lạn ở đâu? Đảo Quan Lạn rộng bao nhiêu km2? (Hình từ Internet)
Tra cứu bảng giá đất huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh 2025 mới nhất
UBND tỉnh Quảng Ninh ban hành Quyết định 62/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh sửa đổi nội dung Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh "quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024" và điều chỉnh một số vị trí trong bảng giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024
Theo đó, Điều 2 Quyết định 62/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh điều chỉnh giá đất một số vị trí trong bảng giá các loại đất theo quy định tại khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024 đối với bảng giá đất ban hành theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh “Về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024" và các quyết định điều chỉnh, bổ sung của UBND tỉnh Quảng Ninh: Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 23/4/2020, Quyết định 34/2020/QĐ-UBND ngày 19/12/2020, Quyết định 01/2023/QĐ-UBND ngày 09/1/2023, Quyết định 16/2023/QĐ-UBND ngày 04/5/2023.
Mức giá điều chỉnh, nội dung điều chỉnh theo Phụ lục kèm theo Quyết định 62/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh.
Quyết định 62/2024/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025.
Do đó, bảng giá đất huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh 2025 dựa theo Quyết định 62/2024/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh cụ thể như sau:
- Giá đất huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh 2025 cao nhất là: 30.000.000 đồng/m2
- Giá đất huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh thấp nhất là: 5.500 đồng/m2
- Giá đất huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh trung bình là: 4.441.014 đồng/m2
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT VÂN ĐỒN HÀ TỈNH QUẢNG NINH 2025
Trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 33 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xác định giá đất cụ thể gồm các nội dung sau:
(1) Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin
- Các thông tin cần thu thập gồm thông tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất.
+ Việc thu thập, tổng hợp thông tin về thửa đất, thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất thực hiện theo mẫu biểu từ Mẫu số 02 đến Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP;
- Tổ chức thực hiện định giá đất chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin để áp dụng phương pháp định giá đất và cung cấp thông tin về kết quả điều tra, thu thập thông tin đầu vào cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu về giá đất.
(2) Lựa chọn phương pháp định giá đất
- Căn cứ vào mục đích sử dụng đất được đưa ra định giá, đặc điểm của thửa đất, khu đất cần định giá, các thông tin đã thu thập được, điều kiện áp dụng các phương pháp định giá đất quy định tại khoản 6 Điều 158 Luật Đất đai 2024, tổ chức thực hiện định giá đất có trách nhiệm phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất phù hợp đề xuất Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quyết định.
(3) Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất
- Tổ chức thực hiện định giá đất xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, dự thảo Chứng thư định giá đất và gửi đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất thực hiện theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
- Chứng thư định giá đất thực hiện theo Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP.