Tỷ lệ phần trăm thu đất có mặt nước tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập theo Quyết định 04 2025
Mua bán Đất tại Thái Nguyên
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm thu đất có mặt nước tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập theo Quyết định 04 2025
Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên, mức tỷ lệ phần trăm thu đất có mặt nước tỉnh Thái Nguyên từ 15/8/2025 quy định như sau:
- Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục II; dự án sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Cụ thể các xã, phường theo Phụ lục II gồm:
STT | Các xã, phường | STT | Các xã, phường |
1 | Xã Định Hoá | 27 | Xã Hiệp Lực |
2 | Xã Bình Yên | 28 | Xã Nam Cường |
3 | Xã Trung Hội | 29 | Xã Quảng Bạch |
4 | Xã Phượng Tiến | 30 | Xã Yên Thịnh |
5 | Xã Phú Đình | 31 | Xã Chợ Đồn |
6 | Xã Bình Thành | 32 | Xã Yên Phong |
7 | Xã Kim Phượng | 33 | Xã Nghĩa Tá |
8 | Xã Lam Vỹ | 34 | Xã Phủ Thông |
9 | Xã Võ Nhai | 35 | Xã Cẩm Giàng |
10 | Xã Dân Tiến | 36 | Xã Vĩnh Thông |
11 | Xã Nghinh Tường | 37 | Xã Bạch Thông |
12 | Xã Thần Sa | 38 | Xã Phong Quang |
13 | Xã La Hiên | 39 | Xã Văn Lang |
14 | Xã Tràng Xá | 40 | Xã Cường Lợi |
15 | Xã Sảng Mộc | 41 | Xã Na Rì |
16 | Xã Bằng Thành | 42 | Xã Trần Phú |
17 | Xã Nghiên Loan | 43 | Xã Côn Minh |
18 | Xã Cao Minh | 44 | Xã Xuân Dương |
19 | Xã Ba Bể | 45 | Xã Tân Kỳ |
20 | Xã Chợ Rã | 46 | Xã Thanh Mai |
21 | Xã Phúc Lộc | 47 | Xã Thanh Thịnh |
22 | Xã Thượng Minh | 48 | Xã Chợ Mới |
23 | Xã Đồng Phúc | 49 | Xã Yên Bình |
24 | Xã Bằng Vân | 50 | Phường Đức Xuân |
25 | Xã Ngân Sơn | 51 | Phường Bắc Kạn |
26 | Xã Nà Phặc | 52 | Xã Thượng Quan |
- Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục III, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 70% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
Cụ thể các xã, phường theo Phụ lục III gồm:
STT | Các xã, phường | STT | Các xã, phường |
1 | Phường Phan Đình Phùng | 21 | Phường Phúc Thuận |
2 | Phường Linh Sơn | 22 | Xã Thành Công |
3 | Phường Tích Lương | 23 | Xã Phú Bình |
4 | Phường Gia Sàng | 24 | Xã Tân Thành |
5 | Phường Quyết Thắng | 25 | Xã Điềm Thụy |
6 | Phường Quan Triều | 26 | Xã Kha Sơn |
7 | Xã Tân Cương | 27 | Xã Tân Khánh |
8 | Xã Đại Phúc | 28 | Xã Đồng Hỷ |
9 | Xã Đại Từ | 29 | Xã Quang Sơn |
10 | Xã Đức Lương | 30 | Xã Trại Cau |
11 | Xã Phú Thịnh | 31 | Xã Nam Hoà |
12 | Xã La Bằng | 32 | Xã Văn Hán |
13 | Xã Phú Lạc | 33 | Xã Văn Lăng |
14 | Xã An Khánh | 34 | Phường Sông Công |
15 | Xã Quân Chu | 35 | Phường Bá Xuyên |
16 | Xã Vạn Phú | 36 | Phường Bách Quang |
17 | Xã Phú Xuyên | 37 | Xã Phú Lương |
18 | Phường Phổ Yên | 38 | Xã Vô Tranh |
19 | Phường Vạn Xuân | 39 | Xã Yên Trạch |
20 | Phường Trung Thành | 40 | Xã Hợp Thành |
Lưu ý:
Đối với các trường hợp đã có quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền trước ngày 15/8/2025 chưa xác định đơn giá thuê đất thì mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất thực hiện theo phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của các Quyết định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã ban hành (trước khi sắp xếp tỉnh) theo từng thời điểm giao đất. (Điều 5 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Tỷ lệ phần trăm thu đất có mặt nước tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập theo Quyết định 04 2025 (Hình từ Internet)
Cách tính tiền thuê đất có mặt nước trả một lần cho cả thời gian thuê
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, tiền thuê đất có mặt nước trả một lần cho cả thời gian thuê được tính theo công thức sau
Tiền thuê đất có mặt nước trả một lần cho cả thời gian thuê | = | Tiền thuê đất của phần diện tích đất không có mặt nước | + | Tiền thuê đất của phần diện tích đất có mặt nước |
Trong đó: Tiền thuê đất của diện tích đất không có mặt nước, tiền thuê đất của phần diện tích đất có mặt nước được tính như sau:
Tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê | = | Diện tích tính tiền thuê đất theo quy định tại Điều 24 Nghị định 103/2024/NĐ-CP | x | Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê quy định tại khoản 2 Điều 26, điểm b khoản 2 Điều 27, khoản 1, khoản 2 Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP |
Quy định về đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước theo Nghị định 103 2024
Theo Điều 28 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, quy định về đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước thực hiện như sau:
(1) Đối với phần diện tích đất không có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính theo quy định tại Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP
(2) Đối với phần diện tích đất có mặt nước, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính theo mức không thấp hơn 20% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.
(3) Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức đơn giá thuê đất quy định tại (2) sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Trên đây là nội dung "Tỷ lệ phần trăm thu đất có mặt nước tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập theo Quyết định 04 2025"