Luật Đất đai 2024

Quyết định 04/2025/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Số hiệu 04/2025/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Nguyên
Ngày ban hành 15/08/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản
Loại văn bản Quyết định
Người ký Nguyễn Thị Loan
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2025/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 15 tháng 8 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC TỶ LỆ (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC TỶ LỆ (%) THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;

Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1119/TTr-STC ngày 01 tháng 8 năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.

b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 được Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

c) Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.

Điều 2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá

1. Dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (trừ diện tích đất để làm mặt bằng xây dựng nhà xưởng, chế biến khoáng sản; đất xây dựng công trình phụ trợ; đất hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; đất thực hiện dự án khai thác khoáng sản để sản xuất vật liệu xây dựng thông thường, áp dụng đơn giá thuê đất theo dự án thuê đất sản xuất kinh doanh thông thường tương ứng với địa bàn thực hiện dự án): 2,5%.

2. Dự án thuê đất tại các xã, phường; dự án thuê đất để đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án thuê đất của Nhà nước để đầu tư sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Dự án thuê đất, thuê mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh: 0,5%.

Điều 3. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm

1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất), đơn giá thuê đất được xác định như sau:

a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng đất.

b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 20% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.

2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 4. Mức tỷ lệ phần trăm (%) thu đối với đất có mặt nước

1. Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; dự án sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 50% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.

2. Đối với trường hợp dự án thuê đất có phần diện tích đất có mặt nước thuộc các xã, phường theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất có mặt nước trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 70% của đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích đất có mặt nước.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các trường hợp đã có quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực chưa xác định đơn giá thuê đất thì mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất thực hiện theo phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của các Quyết định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã ban hành (trước khi sắp xếp tỉnh) theo từng thời điểm giao đất.

Điều 6. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2025.

2. Quyết định số 64/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2024 quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng Thuế tỉnh Thái Nguyên; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các xã, phường;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Báo và Phát thanh, Truyền hình TN;
- Trung tâm Thông tin tỉnh.
- Lưu: VT, TH, KT.
Quangla.533.QĐ.2025

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Loan

 

PHỤ LỤC I

(Kèm theo Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Khu vực các xã, phường

Mức tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất tại các phường, xã (%)

Mức tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất các dự án thuê đất để đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đầu tư sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp (%)

1

Phường Phan Đình Phùng

1,41

0,71

2

Phường Linh Sơn

0,90

0,56

3

Phường Tích Lương

1,20

0,60

4

Phường Gia Sàng

1,13

0,58

5

Phường Quyết Thắng

0,97

0,53

6

Phường Quan Triều

0,90

0,60

7

Phường Phổ Yên

1,05

0,55

8

Phường Vạn Xuân

0,98

0,53

9

Phường Trung Thành

0,90

0,50

10

Phường Phúc Thuận

0,80

0,50

11

Phường Sông Công

0,90

0,60

12

Phường Bá Xuyên

0,90

0,57

13

Phường Bách Quang

0,90

0,53

14

Phường Đức Xuân

0,80

0,50

15

Phường Bắc Kạn

0,80

0,50

16

Xã Tân Cương

0,83

0,50

17

Xã Đại Phúc

0,84

0,50

18

Xã Đại Từ

0,80

0,50

19

Xã Đức Lương

0,80

0,50

20

Xã Phú Thịnh

0,80

0,50

21

Xã La Bằng

0,80

0,50

22

Xã Phú Lạc

0,80

0,50

23

Xã An Khánh

0,80

0,50

24

Xã Quân Chu

0,80

0,50

25

Xã Vạn Phú

0,80

0,50

26

Xã Phú Xuyên

0,80

0,50

27

Xã Thành Công

0,85

0,50

28

Xã Phú Bình

0,96

0,52

29

Xã Tân Thành

0,80

0,50

30

Xã Điềm Thụy

0,90

0,50

31

Xã Kha Sơn

0,90

0,50

32

Xã Tân Khánh

0,87

0,50

33

Xã Đồng Hỷ

0,80

0,50

34

Xã Quang Sơn

0,65

0,50

35

Xã Trại Cau

0,65

0,50

36

Xã Nam Hoà

0,80

0,50

37

Xã Văn Hán

0,80

0,50

38

Xã Văn Lăng

0,65

0,50

39

Xã Phú Lương

0,83

0,50

40

Xã Vô Tranh

0,80

0,50

41

Xã Yên Trạch

0,70

0,50

42

Xã Hợp Thành

0,80

0,50

43

Xã Định Hoá

0,50

0,50

44

Xã Bình Yên

0,50

0,50

45

Xã Trung Hội

0,50

0,50

46

Xã Phượng Tiến

0,50

0,50

47

Xã Phú Đình

0,50

0,50

48

Xã Bình Thành

0,50

0,50

49

Xã Kim Phượng

0,50

0,50

50

Xã Lam Vỹ

0,50

0,50

51

Xã Võ Nhai

0,50

0,50

52

Xã Dân Tiến

0,50

0,50

53

Xã Nghinh Tường

0,50

0,50

54

Xã Thần Sa

0,50

0,50

55

Xã La Hiên

0,50

0,50

56

Xã Tràng Xá

0,50

0,50

57

Xã Sảng Mộc

0,50

0,50

58

Xã Bằng Thành

0,50

0,50

59

Xã Nghiên Loan

0,50

0,50

60

Xã Cao Minh

0,50

0,50

61

Xã Ba Bể

0,50

0,50

62

Xã Chợ Rã

0,50

0,50

63

Xã Phúc Lộc

0,50

0,50

64

Xã Thượng Minh

0,50

0,50

65

Xã Đồng Phúc

0,50

0,50

66

Xã Bằng Vân

0,50

0,50

67

Xã Ngân Sơn

0,50

0,50

68

Xã Nà Phặc

0,50

0,50

69

Xã Hiệp Lực

0,50

0,50

70

Xã Nam Cường

0,50

0,50

71

Xã Quảng Bạch

0,50

0,50

72

Xã Yên Thịnh

0,50

0,50

73

Xã Chợ Đồn

0,50

0,50

74

Xã Yên Phong

0,50

0,50

75

Xã Nghĩa Tá

0,50

0,50

76

Xã Phủ Thông

0,50

0,50

77

Xã Cẩm Giàng

0,50

0,50

78

Xã Vĩnh Thông

0,50

0,50

79

Xã Bạch Thông

0,50

0,50

80

Xã Phong Quang

0,50

0,50

81

Xã Văn Lang

0,50

0,50

82

Xã Cường Lợi

0,50

0,50

83

Xã Na Rì

0,50

0,50

84

Xã Trần Phú

0,50

0,50

85

Xã Côn Minh

0,50

0,50

86

Xã Xuân Dương

0,50

0,50

87

Xã Tân Kỳ

0,50

0,50

88

Xã Thanh Mai

0,50

0,50

89

Xã Thanh Thịnh

0,50

0,50

90

Xã Chợ Mới

0,50

0,50

91

Xã Yên Bình

0,50

0,50

92

Xã Thượng Quan

0,50

0,50

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Các xã, phường

STT

Các xã, phường

1

Xã Định Hoá

27

Xã Hiệp Lực

2

Xã Bình Yên

28

Xã Nam Cường

3

Xã Trung Hội

29

Xã Quảng Bạch

4

Xã Phượng Tiến

30

Xã Yên Thịnh

5

Xã Phú Đình

31

Xã Chợ Đồn

6

Xã Bình Thành

32

Xã Yên Phong

7

Xã Kim Phượng

33

Xã Nghĩa Tá

8

Xã Lam Vỹ

34

Xã Phủ Thông

9

Xã Võ Nhai

35

Xã Cẩm Giàng

10

Xã Dân Tiến

36

Xã Vĩnh Thông

11

Xã Nghinh Tường

37

Xã Bạch Thông

12

Xã Thần Sa

38

Xã Phong Quang

13

Xã La Hiên

39

Xã Văn Lang

14

Xã Tràng Xá

40

Xã Cường Lợi

15

Xã Sảng Mộc

41

Xã Na Rì

16

Xã Bằng Thành

42

Xã Trần Phú

17

Xã Nghiên Loan

43

Xã Côn Minh

18

Xã Cao Minh

44

Xã Xuân Dương

19

Xã Ba Bể

45

Xã Tân Kỳ

20

Xã Chợ Rã

46

Xã Thanh Mai

21

Xã Phúc Lộc

47

Xã Thanh Thịnh

22

Xã Thượng Minh

48

Xã Chợ Mới

23

Xã Đồng Phúc

49

Xã Yên Bình

24

Xã Bằng Vân

50

Phường Đức Xuân

25

Xã Ngân Sơn

51

Phường Bắc Kạn

26

Xã Nà Phặc

52

Xã Thượng Quan

 

PHỤ LỤC III

(Kèm theo Quyết định 04/2025/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

STT

Các xã, phường

STT

Các xã, phường

1

Phường Phan Đình Phùng

21

Phường Phúc Thuận

2

Phường Linh Sơn

22

Xã Thành Công

3

Phường Tích Lương

23

Xã Phú Bình

4

Phường Gia Sàng

24

Xã Tân Thành

5

Phường Quyết Thắng

25

Xã Điềm Thụy

6

Phường Quan Triều

26

Xã Kha Sơn

7

Xã Tân Cương

27

Xã Tân Khánh

8

Xã Đại Phúc

28

Xã Đồng Hỷ

9

Xã Đại Từ

29

Xã Quang Sơn

10

Xã Đức Lương

30

Xã Trại Cau

11

Xã Phú Thịnh

31

Xã Nam Hoà

12

Xã La Bằng

32

Xã Văn Hán

13

Xã Phú Lạc

33

Xã Văn Lăng

14

Xã An Khánh

34

Phường Sông Công

15

Xã Quân Chu

35

Phường Bá Xuyên

16

Xã Vạn Phú

36

Phường Bách Quang

17

Xã Phú Xuyên

37

Xã Phú Lương

18

Phường Phổ Yên

38

Xã Vô Tranh

19

Phường Vạn Xuân

39

Xã Yên Trạch

20

Phường Trung Thành

40

Xã Hợp Thành

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 04/2025/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Tải văn bản gốc Quyết định 04/2025/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 04/2025/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 04/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
Người ký: Nguyễn Thị Loan
Ngày ban hành: 15/08/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản