Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các quyền gì? Quy định về đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản?
Nội dung chính
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các quyền gì?
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các quyền gì? được quy định tại Điều 47 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 như sau:
Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:
a) Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò và có quyền chuyển nhượng, thừa kế thông tin đó theo quy định của pháp luật;
b) Tiến hành thăm dò theo giấy phép thăm dò khoáng sản;
c) Được bổ sung khối lượng, hạng mục công việc thi công trong phạm vi khu vực thăm dò theo diễn biến thực tế trong quá trình thi công thăm dò nhằm tăng mức độ tin cậy của kết quả thăm dò;
d) Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
đ) Được ưu tiên cấp giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này;
e) Đề nghị gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản;
g) Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật này;
h) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
i) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện các nội dung trong giấy phép thăm dò khoáng sản. Trường hợp thăm dò vượt quá mức sâu thăm dò theo quy định của Chính phủ, bổ sung mẫu công nghệ, moong khai thác thử hoặc điều chỉnh phương pháp hoặc giảm khối lượng công tác thăm dò, tổ chức, cá nhân phải báo cáo và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện;
c) Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra theo quy định của pháp luật;
d) Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện;
[...]
Theo đó, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:
- Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò và có quyền chuyển nhượng, thừa kế thông tin đó theo quy định của pháp luật;
- Tiến hành thăm dò theo giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Được bổ sung khối lượng, hạng mục công việc thi công trong phạm vi khu vực thăm dò theo diễn biến thực tế trong quá trình thi công thăm dò nhằm tăng mức độ tin cậy của kết quả thăm dò;
- Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
- Được ưu tiên cấp giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024;
- Đề nghị gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật Địa chất và Khoáng sản 2024;
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các quyền gì? Quy định về đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản? (Hình từ Internet)
Quy định về đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản?
Tại Điều 205 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản như sau:
(1) Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác khoáng sản và khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản.
(2) Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thực hiện theo các quy định sau đây:
- Có giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
- Có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để khai thác khoáng sản hoặc sử dụng cho các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản. Trường hợp khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt, không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất thì không phải thuê đất;
- Áp dụng biện pháp công nghệ thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm trong quá trình sử dụng đất để thăm dò, khai thác khoáng sản. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh;
- Sử dụng đất phù hợp với tiến độ dự án khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt được quy định trong hợp đồng thuê đất.
(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, bố trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Công an nhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu vực hoạt động khoáng sản khi có yêu cầu.
Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 44 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 như sau:
Điều 44. Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải thể hiện các thông tin về tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản, địa danh khu vực, nội dung giấy phép và các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
2. Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Loại khoáng sản; vị trí, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
b) Phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản;
c) Thời hạn thăm dò khoáng sản.
3. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép và các yêu cầu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
4. Thời hạn thăm dò khoáng sản quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian lập báo cáo kết quả thăm dò được thực hiện như sau:
a) Không quá 48 tháng và có thể được gia hạn không quá 02 lần với tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
[...]
Như vậy, yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
- Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép và các yêu cầu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Khu vực khai thác khoáng sản, diện tích khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản được quy định thế nào?
Tại Điều 54 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về khu vực khai thác khoáng sản, diện tích khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản như sau:
- Khu vực khai thác khoáng sản được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.
- Diện tích, ranh giới theo chiều sâu của khu vực khai thác khoáng sản được xem xét, xác định trên cơ sở dự án đầu tư khai thác khoáng sản, phù hợp với trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- Diện tích khu vực thực hiện dự án đầu tư khai thác khoáng sản bao gồm: diện tích khu vực khai thác khoáng sản; diện tích các công trình phục vụ cho hoạt động khai thác khoáng sản gắn với khu vực khai thác khoáng sản; diện tích hành lang bảo đảm an toàn trong khai thác mỏ.
- Đối với khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, việc xác định vị trí, diện tích khu vực khai thác theo tọa độ của giếng khoan hoặc cụm giếng khoan.
- Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều 54 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024.