Tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện gì? Diện tích khu vực thăm dò đối với khoáng sản nhóm III?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện gì? Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được quy định thế nào?

Nội dung chính

    Tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện gì?

    Tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện gì? được quy định tại Điều 38 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 như sau:

    Điều 38. Điều kiện của tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản
    1. Tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
    a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
    b) Có nhân sự phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học hoặc tương đương thuộc ngành về địa chất, có kinh nghiệm công tác trong thăm dò khoáng sản; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;
    c) Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất và chuyên ngành khác có liên quan;
    d) Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.
    2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

    - Được thành lập theo quy định của pháp luật;

    - Có nhân sự phụ trách kỹ thuật tốt nghiệp đại học hoặc tương đương thuộc ngành về địa chất, có kinh nghiệm công tác trong thăm dò khoáng sản; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thăm dò khoáng sản;

    - Có đội ngũ công nhân kỹ thuật chuyên ngành địa chất và chuyên ngành khác có liên quan;

    - Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công công trình thăm dò khoáng sản.

    Tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện gì?

    Tổ chức kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện gì? (Hình từ Internet)

    Diện tích khu vực thăm dò đối với khoáng sản nhóm III là bao nhiêu?

    Theo quy định tại Điều 41 Luật Địa chất và khoáng sản 2024 như sau:

    Điều 41. Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
    1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, diện tích khu vực thăm dò của 01 giấy phép đối với loại hoặc nhóm khoáng sản, được quy định như sau:
    a) Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với than, bôxít;
    b) Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bôxít;
    c) Không quá 10 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản phi kim loại ở đất liền, trừ khoáng sản nhóm III;
    [...]
    Như vậy, diện tích khu vực thăm dò đối với khoáng sản nhóm III là không quá 10 kilômét vuông (km2), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Địa chất và khoáng sản 2024.

    Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được quy định thế nào?

    Căn cứ tại Điều 41 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 sửa đổi bởi khoản 6 Điều 32 Nghị định 136/2025/NĐ-CP quy định về diện tích khu vực thăm dò khoáng sản như sau:

    (1) Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024, diện tích khu vực thăm dò của 01 giấy phép đối với loại hoặc nhóm khoáng sản, được quy định như sau:

    - Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với than, bôxít;

    - Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bôxít;

    - Không quá 10 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản phi kim loại ở đất liền, trừ khoáng sản nhóm III;

    - Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản ở vùng biển, trừ khoáng sản nhóm III. Trường hợp đặc biệt cần diện tích lớn hơn, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định;

    - Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở đất liền, không quá 30 kilômét vuông (km2) ở khu vực biển đối với khoáng sản nhóm III, trừ nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên;

    - Diện tích khu vực thăm dò đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên được xác định theo đề án thăm dò.

    (2) Mức sâu thăm dò phải bảo đảm khống chế hết thân khoáng sản và các cấu trúc địa chất có triển vọng đối với loại khoáng sản dự kiến thăm dò theo đề án thăm dò khoáng sản, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường.

    (3) Trường hợp thăm dò khoáng sản chiến lược, quan trọng theo thỏa thuận trong hiệp định liên Chính phủ, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản được thực hiện theo hiệp định.

    Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính gì?

    Căn cứ tại Điều 42 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định như sau:

    Điều 42. Đề án thăm dò khoáng sản
    1. Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
    a) Hệ phương pháp thăm dò phù hợp để xác định được trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện khai thác, khả năng chế biến và sử dụng các loại khoáng sản có trong diện tích thăm dò;
    b) Khối lượng công tác thăm dò, số lượng, chủng loại mẫu vật cần lấy phân tích, bảo đảm đánh giá đầy đủ tài nguyên, trữ lượng và chất lượng khoáng sản theo mục tiêu thăm dò;
    c) Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn lao động và vệ sinh lao động trong quá trình thăm dò khoáng sản;
    d) Phương pháp tính trữ lượng khoáng sản;
    đ) Giải pháp tổ chức thi công, tiến độ thực hiện đề án thăm dò khoáng sản;
    e) Dự toán chi phí thăm dò khoáng sản được lập theo bộ đơn giá các công trình địa chất và các bộ đơn giá khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
    g) Thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
    2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản trước khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
    3. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
    4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu, nội dung đề án thăm dò khoáng sản; phương pháp, khối lượng công tác thăm dò khoáng sản đối với từng loại khoáng sản và bộ đơn giá các công trình địa chất.

    Như vậy, đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:

    - Hệ phương pháp thăm dò phù hợp để xác định được trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện khai thác, khả năng chế biến và sử dụng các loại khoáng sản có trong diện tích thăm dò;

    - Khối lượng công tác thăm dò, số lượng, chủng loại mẫu vật cần lấy phân tích, bảo đảm đánh giá đầy đủ tài nguyên, trữ lượng và chất lượng khoáng sản theo mục tiêu thăm dò;

    - Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn lao động và vệ sinh lao động trong quá trình thăm dò khoáng sản;

    - Phương pháp tính trữ lượng khoáng sản;

    - Giải pháp tổ chức thi công, tiến độ thực hiện đề án thăm dò khoáng sản;

    - Dự toán chi phí thăm dò khoáng sản được lập theo bộ đơn giá các công trình địa chất và các bộ đơn giá khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

    - Thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. 

    saved-content
    unsaved-content
    1