Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính gì? Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thuộc nhóm đất gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính gì? Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính gì?

    Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính gì? được căn cứ tại Điều 42 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 như sau:

    Điều 42. Đề án thăm dò khoáng sản
    1. Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
    a) Hệ phương pháp thăm dò phù hợp để xác định được trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện khai thác, khả năng chế biến và sử dụng các loại khoáng sản có trong diện tích thăm dò;
    b) Khối lượng công tác thăm dò, số lượng, chủng loại mẫu vật cần lấy phân tích, bảo đảm đánh giá đầy đủ tài nguyên, trữ lượng và chất lượng khoáng sản theo mục tiêu thăm dò;
    c) Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn lao động và vệ sinh lao động trong quá trình thăm dò khoáng sản;
    d) Phương pháp tính trữ lượng khoáng sản;
    đ) Giải pháp tổ chức thi công, tiến độ thực hiện đề án thăm dò khoáng sản;
    e) Dự toán chi phí thăm dò khoáng sản được lập theo bộ đơn giá các công trình địa chất và các bộ đơn giá khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;
    g) Thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
    2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản trước khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
    3. Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
    4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu, nội dung đề án thăm dò khoáng sản; phương pháp, khối lượng công tác thăm dò khoáng sản đối với từng loại khoáng sản và bộ đơn giá các công trình địa chất.

    Theo đó, đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính như sau:

    - Hệ phương pháp thăm dò phù hợp để xác định được trữ lượng, chất lượng khoáng sản, điều kiện khai thác, khả năng chế biến và sử dụng các loại khoáng sản có trong diện tích thăm dò;

    - Khối lượng công tác thăm dò, số lượng, chủng loại mẫu vật cần lấy phân tích, bảo đảm đánh giá đầy đủ tài nguyên, trữ lượng và chất lượng khoáng sản theo mục tiêu thăm dò;

    - Giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn lao động và vệ sinh lao động trong quá trình thăm dò khoáng sản;

    - Phương pháp tính trữ lượng khoáng sản;

    - Giải pháp tổ chức thi công, tiến độ thực hiện đề án thăm dò khoáng sản;

    - Dự toán chi phí thăm dò khoáng sản được lập theo bộ đơn giá các công trình địa chất và các bộ đơn giá khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

    - Thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.

    Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính gì? Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thuộc nhóm đất gì?

    Đề án thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính gì? (Hình từ Internet)

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thuộc nhóm đất gì?

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Điều 9. Phân loại đất
    [...]
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.
    [...]

    Như vậy, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

    Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 44 Luật Địa chất và Khoảng sản 2024 như sau:

    Điều 44. Giấy phép thăm dò khoáng sản
    1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải thể hiện các thông tin về tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản, địa danh khu vực, nội dung giấy phép và các yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản.
    2. Nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
    a) Loại khoáng sản; vị trí, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
    b) Phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản;
    c) Thời hạn thăm dò khoáng sản.
    3. Yêu cầu đối với tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:
    a) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
    b) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép và các yêu cầu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
    4. Thời hạn thăm dò khoáng sản quy định trong giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian lập báo cáo kết quả thăm dò được thực hiện như sau:
    a) Không quá 48 tháng và có thể được gia hạn không quá 02 lần với tổng thời gian gia hạn không quá 24 tháng, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
    b) Trường hợp hết thời hạn thăm dò theo quy định tại điểm a khoản này, tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành thi công khối lượng công việc theo đề án thăm dò khoáng sản vì sự kiện bất khả kháng, giấy phép thăm dò khoáng sản được xem xét cấp lại theo quy định của Luật này nhưng không quá thời gian quy định tại điểm a khoản này;
    [...]

    Như vậy, nội dung giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:

    - Loại khoáng sản; vị trí, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;

    - Phương pháp, khối lượng thăm dò khoáng sản;

    - Thời hạn thăm dò khoáng sản.

    Quy định về chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản thế nào?

    Căn cứ tại Điều 46 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản như sau:

    - Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản khi đã thực hiện được ít nhất 50% dự toán của đề án thăm dò khoáng sản.

    - Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện để được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật Địa chất và Khoáng sản 2024.

    - Việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 108 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 cấp giấy phép thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng. Thời hạn thăm dò khoáng sản là thời gian còn lại của giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp.

    - Chính phủ quy định chi tiết việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản; quy định cơ quan thẩm định; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản.

    saved-content
    unsaved-content
    1