Giấy phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi trong trường hợp nào? Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm những gì?
Nội dung chính
Giấy phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi trong trường hợp nào?
Giấy phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi trong trường hợp nào? được quy định tại Điều 52 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 như sau:
Điều 52. Thu hồi, chấm dứt hiệu lực giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật;
b) Sau 06 tháng, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Khu vực được phép thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
d) Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất, khu vực biển đã được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về biển, pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép bị thu hồi;
b) Giấy phép hết hạn;
c) Giấy phép được trả lại;
d) Tổ chức thăm dò khoáng sản đã giải thể hoặc phá sản;
đ) Tổ chức, cá nhân bị thu hồi quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã;
e) Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.
[...]
Theo đó, giấy phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
- Giấy phép cấp không đúng thẩm quyền hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật;
- Sau 06 tháng, kể từ ngày giấy phép có hiệu lực, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản không tiến hành thăm dò, trừ trường hợp bất khả kháng;
- Khu vực được phép thăm dò khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất, khu vực biển đã được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để sử dụng vào mục đích khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về biển, pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Giấy phép thăm dò khoáng sản bị thu hồi trong trường hợp nào? Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 205 Luật Đất đai 2024 như sau:
Điều 205. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
1. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác khoáng sản và khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản.
2. Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thực hiện theo các quy định sau đây:
a) Có giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
b) Có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để khai thác khoáng sản hoặc sử dụng cho các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản. Trường hợp khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt, không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất thì không phải thuê đất;
c) Áp dụng biện pháp công nghệ thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm trong quá trình sử dụng đất để thăm dò, khai thác khoáng sản. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh;
[...]
Như vậy, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác khoáng sản và khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản.
Quyền của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 47 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 như sau:
Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:
a) Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò và có quyền chuyển nhượng, thừa kế thông tin đó theo quy định của pháp luật;
b) Tiến hành thăm dò theo giấy phép thăm dò khoáng sản;
c) Được bổ sung khối lượng, hạng mục công việc thi công trong phạm vi khu vực thăm dò theo diễn biến thực tế trong quá trình thi công thăm dò nhằm tăng mức độ tin cậy của kết quả thăm dò;
d) Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
đ) Được ưu tiên cấp giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này;
e) Đề nghị gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản;
g) Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật này;
h) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
i) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện các nội dung trong giấy phép thăm dò khoáng sản. Trường hợp thăm dò vượt quá mức sâu thăm dò theo quy định của Chính phủ, bổ sung mẫu công nghệ, moong khai thác thử hoặc điều chỉnh phương pháp hoặc giảm khối lượng công tác thăm dò, tổ chức, cá nhân phải báo cáo và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện;
c) Bồi thường thiệt hại do hoạt động thăm dò gây ra theo quy định của pháp luật;
d) Thông báo kế hoạch thăm dò cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thăm dò khoáng sản trước khi thực hiện;
[...]
Như vậy, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có các quyền sau đây:
- Sử dụng thông tin về khoáng sản liên quan đến mục đích thăm dò và khu vực thăm dò và có quyền chuyển nhượng, thừa kế thông tin đó theo quy định của pháp luật;
- Tiến hành thăm dò theo giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Được bổ sung khối lượng, hạng mục công việc thi công trong phạm vi khu vực thăm dò theo diễn biến thực tế trong quá trình thi công thăm dò nhằm tăng mức độ tin cậy của kết quả thăm dò;
- Chuyển ra ngoài khu vực thăm dò, kể cả ra nước ngoài các loại mẫu vật với khối lượng, chủng loại phù hợp với tính chất, yêu cầu phân tích, thử nghiệm theo đề án thăm dò khoáng sản đã được chấp thuận;
- Được ưu tiên cấp giấy phép khai thác khoáng sản tại khu vực đã thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024;
- Đề nghị gia hạn, cấp lại, điều chỉnh, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản;
- Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản theo quy định của Luật Địa chất và Khoáng sản 2024;
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Quy định về khảo sát thực địa để lập đề án thăm dò khoáng sản như thế nào?
Căn cứ tại Điều 40 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 có quy định về khảo sát thực địa để lập đề án thăm dò khoáng sản như sau:
- Trong quá trình lập đề án thăm dò khoáng sản, tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản được khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất.
- Đối với khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trong quá trình lập đề án thăm dò khoáng sản, tổ chức, cá nhân được khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích thăm dò.
- Trước khi tiến hành khảo sát thực địa, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 40 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 phải có văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu vực dự kiến thăm dò khoáng sản.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều 40 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024.