Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 quy định ra sao?

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 quy định ra sao? Các quy định đó bao gồm những quy định gì
?

Nội dung chính

    Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt theo Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 quy định ra sao?

    Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, theo đó:

    BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

    STT

    Hàng hóa, dịch vụ

    Thuế suất 
    (%)

    I

    Hàng hóa

     

    1

    Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

     

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018

    70

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019

    75

    2

    Rượu

     

     

    a) Rượu từ 20 độ trở lên

     

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016

    55

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

    60

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

    65

     

    b) Rượu dưới 20 độ

     

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

    30

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

    35

    3

    Bia

     

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016

    55

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017

    60

     

    Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018

    65

    4

    Xe ô tô dưới 24 chỗ

     

     

    a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

     

     

    Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống

    45

     

    Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3

    50

     

    Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

    60

     

    b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

    30

     

    c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

    15

     

    d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này

    15

     

    đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.

    Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

     

    e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

    Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này

     

    g) Xe ô tô chạy bằng điện

     

     

    Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

    25

     

    Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

    15

     

    Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

    10

     

    Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

    10

    5

    Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3

    20

    6

    Tàu bay

    30

    7

    Du thuyền

    30

    8

    Xăng các loại

     

     

    a) Xăng

    10

     

    b) Xăng E5

    8

     

    c) Xăng E10

    7

    9

    Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

    10

    10

    Bài lá

    40

    11

    Vàng mã, hàng mã

    70

    II

    Dịch vụ

     

    1

    Kinh doanh vũ trường

    40

    2

    Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

    30

    3

    Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

    35

    4

    Kinh doanh đặt cược

    30

    5

    Kinh doanh gôn

    20

    6

    Kinh doanh xổ số

    15

     

    Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.  

    Chúc sức khỏe và thành công! 

    12