Thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương thuộc BNNMT năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương thuộc BNNMT năm 2025. Mức phí làm thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản

Nội dung chính

    Thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương thuộc BNNMT năm 2025

    Ngày 22/08/2025, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Quyết định 3339/QĐ-BNNM năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hoá lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    Theo đó, công bố kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNM năm 2025 là thủ tục hành chính chuẩn hoá trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (có Phụ lục kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNM năm 2025).

    Căn cứ Mục 15 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương thuộc BNNMT từ 22/8/2025 như sau:

    (1) Trình tự thực hiện cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương:

    * Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản; trình tự thực hiện như sau:

    - Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

    + Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (viết tắt là Bộ phận Một cửa, địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn).

    + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: Bộ phận Một cửa lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để tổ chức thẩm định hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

    - Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt:

    * Trong thời hạn không quá 60 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện các công việc sau:

    + Kiểm tra nội dung hồ sơ;

    + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan.

    Sau thời hạn đề nghị cho ý kiến, nếu cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được xem như đã đồng ý;

    + Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản; thẩm định các tài liệu, hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan đến việc cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản;

    + Tiến hành kiểm tra thực địa;

    + Tổng hợp hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định việc cấp giấy phép khai thác khoáng sản.

    * Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:

    + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện thủ tục trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.

    + Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ, thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân được tăng thêm 25 ngày.

    - Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:

    + Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp đổi hoặc không cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    + Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

    * Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản, trình tự thực hiện như sau:

    - Bước 1. Nộp, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

    + Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (viết tắt là Bộ phận Một cửa, địa chỉ tại số 10 Tôn Thất Thuyết, phường Cầu Giấy, thành phố Hà Nội) hoặc nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ http://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.mae.gov.vn).

    + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, Bộ phận Một cửa có trách nhiệm xem xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ đáp ứng quy định: Bộ phận Một cửa lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam để tổ chức thẩm định hồ sơ.

    + Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định: Bộ phận Một cửa trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do, đồng thời hướng dẫn cụ thể cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

    - Bước 2. Thẩm định hồ sơ và trình phê duyệt:

    * Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện các công việc sau:

    + Kiểm tra nội dung hồ sơ;

    + Gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản. Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt nam, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn đề nghị cho ý kiến, nếu cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được xem như đã đồng ý;

    + Kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản; thẩm định các tài liệu, hồ sơ, tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản;

    + Tiến hành kiểm tra thực địa;

    + Tổng hợp hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định việc gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản.

    * Trong quá trình thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung, việc thẩm định hồ sơ được thực hiện như sau:

    + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thực hiện thủ tục trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.

    + Trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình, chỉnh sửa hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, tiếp tục tiến hành thẩm định hồ sơ, thời gian thẩm định còn lại sau khi nhận được hồ sơ hoàn thiện của tổ chức, cá nhân được tăng thêm 25 ngày.

    - Bước 3. Ra quyết định và trả kết quả giải quyết:

    + Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định việc cấp đổi hoặc không cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    + Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

    (2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

    (3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

    * Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 154 Nghị định 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ, thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản sao y giấy phép khai thác khoáng sản.

    * Trường hợp cấp đổi kết hợp với gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản; thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tại thời điểm đề nghị gia hạn, mặt cắt hiện trạng liên quan kèm theo tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn (Mẫu số 35 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính hoặc bản sao y Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn (Mẫu số 36 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    * Trường hợp cấp đổi kết hợp với cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản; thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về cấp lại giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Mẫu số 35 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính hoặc bản sao y Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm hết thời gian khai thác trong giấy phép khai thác khoáng sản được cấp, cập nhật hiện trạng khu vực khai thác đến thời điểm đề nghị cấp lại (Mẫu số 36 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính hoặc bản sao y Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định hoặc báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đã được cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật.

    * Trường hợp cấp đổi kết hợp với điều chỉnh một trong các nội dung: trữ lượng khoáng sản được phép khai thác; tăng hoặc giảm công suất khai thác; thay đổi, bổ sung phương pháp khai thác; bổ sung khai thác khoáng sản đi kèm trong giấy phép khai thác khoáng sản; thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác, mặt cắt hiện trạng liên quan kèm theo dự án đầu tư được phê duyệt (Mẫu số 35 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính hoặc bản sao y Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 36 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính hoặc bản sao y Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt kết quả thẩm định hoặc báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường đã được cấp giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    * Trường hợp cấp đổi kết hợp với thay đổi tên gọi trong giấy phép khai thác khoáng sản; thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính hoặc bản sao y văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức.

    * Trường hợp cấp đổi kết hợp với trả lại một phần diện tích khai thác trong giấy phép khai thác khoáng sản; thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị trả lại, bản đồ khu vực khai thác đối với phần diện tích còn lại tiếp tục khai thác (Mẫu số 35 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính từ thời điểm cấp phép đến thời điểm đề nghị trả lại (Mẫu số 36 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính hoặc bản sao y Phương án đóng cửa mỏ một phần khu vực khai thác đề nghị trả lại (Mẫu số 08 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 39/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025).

    * Trường hợp cấp đổi kết hợp với điều chỉnh tọa độ các điểm khép góc khu vực khai thác khoáng sản do sai lệch trong chuyển đổi hệ tọa độ địa lý hoặc các nguyên nhân khách quan nhưng không dẫn đến thay đổi trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt, công nhận trong giấy phép khai thác khoáng sản; thành phần hồ sơ bao gồm:

    - Bản chính văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản trong đó nêu rõ nhu cầu về điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 07 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025);

    - Bản chính hoặc bản sao y Báo cáo kết quả rà soát, so sánh bản đồ gốc và bản đồ đo vẽ, xác lập tọa độ tại thời điểm cấp phép và hiện tại của tổ chức, cá nhân.

    - Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

    (4) Thời hạn giải quyết:

    - Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản; thời hạn giải quyết là 70 ngày làm việc (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

    - Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn, cấp lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản; thời hạn giải quyết là 40 ngày làm việc. (trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ, thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm tối đa 25 ngày).

    (5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

    (6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

    - Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Không quy định.

    - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

    - Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    (7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng sản (cấp lại hoặc cấp đổi) thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Mẫu số 20 - Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 36/2025/TT-BNTMT ngày 02/7/2025).

    Thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương thuộc BNNMT năm 2025

    Thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương thuộc BNNMT năm 2025 (Hình từ Internet)

    Mức phí làm thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương thuộc BNNMT năm 2025

    Căn cứ Mục 15 Phần II Thủ tục ban hành kèm theo Quyết định 3339/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về mức phí làm thủ tục cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản cấp trung ương thuộc BNNMT năm 2025 như sau:

    * Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với cấp lại lại hoặc điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: Không quy định.

    * Trường hợp cấp đổi giấy phép khai thác khoáng sản kết hợp với gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản thì mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 10/2024/TT-BTC ngày 05/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

    - Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

    + Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép;

    + Có công suất khai thác từ 5.000 m3/năm đến 10.000 m3/năm, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;

    + Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép;

    - Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm (1) nêu trên:

    + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép;

    + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;

    + Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm (1) nêu trên, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép;

    - Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép.

    - Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép.

    - Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép.

    - Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định nêu trên:

    + Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép;

    + Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp mức thu là 25.000.000 đồng/01 giấy phép;

    - Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4, điểm 5 nêu trên, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép.

    saved-content
    unsaved-content
    1