Thông tin thửa đất được thể hiện thế nào trong Sổ đỏ?

Thông tin thửa đất được thể hiện thế nào trong Sổ đỏ? Ai có thẩm quyền đính chính sổ đỏ khi thông tin thửa đất thể hiện trên sổ đỏ bị sai?

Nội dung chính

    Thông tin thửa đất được thể hiện thế nào trong Sổ đỏ?

    Theo Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thông tin thửa đất được thể hiện trên sổ đỏ bao gồm :

    - Số hiệu thửa đất: Gồm số tờ bản đồ và số thửa đất.

    -Diện tích thửa đất: Diện tích thửa đất được ghi nhận bằng mét vuông, làm tròn đến một chữ số thập phân. Trường hợp thửa đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2 thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã); ...m2 thuộc …”;

    - Loại đất (tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất): Loại đất được xác định và thể hiện bằng tên gọi trên sổ địa chính và bằng mã trên bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai cho từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến. Nếu có nhiều loại đất, cần ghi rõ diện tích cho từng loại.

    - Thông tin về địa chỉ thửa đất gồm: số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.

    -Thời hạn sử dụng đất: Được ghi cụ thể theo quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng. Có thể là “lâu dài” hoặc có thời hạn xác định.

    -Hình thức sử dụng đất: Thông tin về hình thức sử dụng đất gồm hình thức sử dụng chung và hình thức sử dụng riêng.

    -Thông tin ranh giới thửa đất: hình dạng, kích thước các cạnh và tọa độ các đỉnh thửa của thửa đất.

    -Thông tin nghĩa vụ tài chính: Ghi nhận các khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất như thuế, phí sử dụng đất:

    + Nếu người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, hồ sơ sẽ ghi rõ loại nghĩa vụ, số tiền đã nộp và ngày, tháng, năm hoàn thành.

    + Nếu đất thuộc diện cho thuê, nghĩa vụ tài chính được ghi cụ thể là nộp tiền thuê đất hàng năm hoặc nộp một lần cho cả thời gian thuê.

    -Nguồn gốc sử dụng đất: được xác định theo hình thức trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải thực hiện khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

    -Hạn chế quyền sử dụng đất: Những hạn chế liên quan đến hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực bảo vệ hoặc các quy định pháp lý hạn chế chuyển nhượng, thế chấp.

    -Thông tin quyền đối với thửa đất liền kề: Ghi nhận các quyền và nghĩa vụ liên quan đến đất liền kề, như quyền đi qua hoặc lấy nước.

    - Thông tin về tài liệu đo đạc gồm: tên tài liệu đo đạc đã sử dụng (bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính); ngày tháng năm được cơ quan có thẩm quyền ký duyệt theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.

    Thông tin thửa đất được thể hiện thế nào trong Sổ đỏ?

    Thông tin thửa đất được thể hiện thế nào trong Sổ đỏ? (Hình từ Internet)

    Thông tin thửa đất thể hiện trên sổ đỏ bị sai thì đính chính sổ đỏ hay thu hồi sổ đỏ?

    Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 152 Luật Đất đai 2024 thì cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ quy định tại Điều 136 Luật Đất đai 2024 có trách nhiệm đính chính sổ đỏ đã cấp có sai sót thông tin về thửa đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai đã được tổ chức đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận hoặc được thể hiện trong văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.

    Khi thông tin thửa đất trên sổ đỏ đã cấp bị sai, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ có trách nhiệm đính chính sổ đỏ để đảm bảo khớp với hồ sơ đăng ký đất đai hoặc văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước.

    Ai có thẩm quyền đính chính sổ đỏ khi thông tin thửa đất thể hiện trên sổ đỏ bị sai?

    Như đã phân tích ở nội dung trên, cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ sẽ có trách nhiệm đính chính sổ đỏ đã cấp bị sai thông tin.

    Căn cứ khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền cấp sổ đỏ như sau:

    - Thẩm quyền cấp sổ đỏ lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp sổ đỏ và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 Luật Đất đai 2024 được quy định như sau:

    + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

    + Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp sổ đỏ đối với trường hợp quy định tại khoản này;

    + Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Luật Đất đai 2024.

    - Thẩm quyền cấp sổ đỏ, xác nhận thay đổi đối với trường hợp đăng ký biến động được quy định như sau:

    + Tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; cấp sổ đỏ cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;

    + Chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai hoặc tổ chức đăng ký đất đai thực hiện cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    + Tổ chức đăng ký đất đai, chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp sổ đỏ hoặc xác nhận thay đổi vào giấy chứng nhận đã cấp.

    37