Tầm điền, tầm cấy là gì? Công tầm điền với công tầm cấy là bao nhiêu m2?
Nội dung chính
Tầm điền, tầm cấy là gì? Công tầm điền với công tầm cấy là bao nhiêu m2?
(1) Tầm điền, tầm cấy là gì?
Ở miền Tây Nam Bộ, “tầm” là một đơn vị đo chiều dài truyền thống, được dùng phổ biến trong đo đạc đất nông nghiệp, đặc biệt trong thời kỳ chưa phổ biến hệ đo lường mét. Một cây tầm thường được quy ước dài khoảng 2,60 mét.
Tầm điền là một đơn vị lao động truyền thống trong nông nghiệp, dùng để đo lượng công việc làm đất, làm cỏ hoặc chăm sóc ruộng đồng mà một người có thể thực hiện trong một ngày. Khái niệm này không chỉ thể hiện diện tích, mà còn gắn với năng suất lao động và thời gian lao động trong một ngày của một người nông dân.
Tầm cấy là đơn vị dùng để đo diện tích ruộng mà một người có thể hoàn thành việc cấy lúa trong một ngày lao động. Đây là công việc đòi hỏi kỹ thuật cao hơn, tư thế làm việc khó khăn và thời gian thực hiện lâu hơn so với các công việc khác như làm cỏ hay be bờ.
(2) Công tầm điền với công tầm cấy là bao nhiêu m2?
- Từ thực tế sản xuất ở nhiều địa phương miền Tây, người ta quy ước rằng:
10 công tầm cấy = 13 công tầm điền
Điều này nghĩa là:
Một công tầm cấy = 1.3 công tầm điền |
Ngược lại, một công tầm điền = khoảng 0.77 công tầm cấy
- So sánh diện tích cụ thể:
Đơn vị đo | Số tầm | Chiều dài (m) | Diện tích (m²) | Ghi chú |
Công tầm điền | 12 tầm | ~31.2m | ~973.44 m² | Đo đất cho thuê, diện tích rút ngắn |
Công tầm cấy | 12 tầm | ~31.2m (bước rộng hơn) | ~1.265 m² | Đo trả công lao động, diện tích rộng hơn |
Việc phân biệt tầm điền và tầm cấy không chỉ là kỹ thuật đo đạc, mà còn phản ánh quan hệ kinh tế - xã hội giữa chủ ruộng và người làm thuê. Hiện nay, dù hệ đo lường hiện đại (mét vuông, hecta...) đã thay thế phần lớn các đơn vị cổ truyền, nhưng ở nhiều vùng nông thôn, đặc biệt trong các thỏa thuận miệng hoặc tính công nhật, tầm và công đất theo kiểu truyền thống vẫn được sử dụng phổ biến.
Tầm điền, tầm cấy là gì? Công tầm điền với công tầm cấy là bao nhiêu m2? (Hình từ Internet)
Hạn mức giao đất nông nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ theo quy định tại Điều 176 Luật Đất đai 2024 về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
- Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản và làm muối
+ Khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long: Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao tối đa 03 ha cho mỗi loại đất.
+ Các tỉnh, thành phố khác: Hạn mức tối đa là 02 ha cho mỗi loại đất.
- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm
+ Vùng đồng bằng: Tối đa 10 ha.
+ Vùng trung du, miền núi: Tối đa 30 ha.
- Hạn mức giao đất rừng phòng hộ và rừng sản xuất: Cá nhân được giao không quá 30 ha cho mỗi loại đất.
- Tổng hạn mức giao đất khi nhận nhiều loại đất
+ Cá nhân được giao các loại đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng diện tích không vượt quá 05 ha.
+ Nếu được giao thêm đất trồng cây lâu năm:
Ở vùng đồng bằng: Không quá 05 ha.
Ở vùng trung du, miền núi: Không quá 25 ha.
+ Nếu được giao thêm đất rừng sản xuất: Tối đa 25 ha.
- Hạn mức giao đất chưa sử dụng
+ Cá nhân được giao đất chưa sử dụng để đưa vào sản xuất theo quy hoạch sẽ không vượt quá hạn mức quy định tại các khoản trên (1, 2, 3).
+ Phần đất này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.
+ UBND cấp tỉnh sẽ quy định cụ thể hạn mức giao đất chưa sử dụng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt.
- Đất ngoài nơi thường trú
+ Nếu cá nhân sử dụng đất nông nghiệp ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú, vẫn được tiếp tục sử dụng.
+ Trường hợp đất được giao không thu tiền sử dụng đất, diện tích này sẽ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.
+ Cơ quan quản lý đất đai phải thông báo cho UBND xã nơi cá nhân đăng ký thường trú để quản lý hạn mức đất này.
- Đất nông nghiệp nhận từ các nguồn khác
+ Diện tích đất nông nghiệp cá nhân có được thông qua các hình thức như:
Chuyển nhượng, thuê, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
Nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Nhận khoán hoặc thuê đất từ Nhà nước.
+ Những diện tích đất này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.
Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Luật Đất đai 2024 về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:
- Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.
- Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.
- Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.
- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.
- Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.
- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
- Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.