Tải Thông tư 03/2025/TT-BTP về xếp lương đối với ngạch pháp chế viên
Nội dung chính
Tải Thông tư 03/2025/TT-BTP về xếp lương đối với ngạch pháp chế viên
Ngày 31/3/2025, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư 03/2025/TT-BTP quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên.
>> Tải Thông tư 03 2025 TT BTP Tại đây
Xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên?
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 03/2025/TT-BTP:
Việc Xếp lương đối với các ngạch pháp chế viên được quy định như sau:
(1) Công chức các ngạch pháp chế viên được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009; Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013; Nghị định số 117/2016/NÐCP ngày 21 tháng 7 năm 2016) như sau:
- Ngạch pháp chế viên áp dụng bảng lương công chức loại A1;
- Ngạch pháp chế viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm A2.1;
- Ngạch pháp chế viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm A3.1.
(2) Việc chuyển xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
>> Xem chi tiết: Thông tư 03 2025 TT BTP
Trên đây là Thông tư 03/2025/TT-BTP về xếp lương đối với ngạch pháp chế viên
Tải Thông tư 03/2025/TT-BTP về xếp lương đối với ngạch pháp chế viên (Hình từ Internet)
Mã số ngạch pháp chế viên được phân định thế nào?
Theo Điều 3 của Thông tư Thông tư 03/2025/TT-BTP, mã số ngạch được phân định như sau:
- Pháp chế viên cao cấp: Mã số 15.001;
- Pháp chế viên chính: Mã số 15.002;
- Pháp chế viên: Mã số 15.003.
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào các ngạch pháp chế viên là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 55/2011/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định 56/2024/NĐ-CP
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào các ngạch pháp chế viên được quy định như sau:
(1) Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên:
- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
- Có trình độ cử nhân luật trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Có ít nhất 02 (hai) năm được tính cộng dồn thực hiện một trong các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Chương II Nghị định 55/2011/NĐ-CP, không kể thời gian tập sự.
(2) Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên chính:
- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan;
- Có trình độ cử nhân luật trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; có thời gian giữ ngạch pháp chế viên hoặc tương đương tối thiểu là 09 (chín) năm;
- Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ pháp chế viên lên pháp chế viên chính hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
(3) Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch pháp chế viên cao cấp:
- Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan; có trình độ cử nhân luật trở lên;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Có thời gian giữ ngạch pháp chế viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 (sáu) năm;
- Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ pháp chế viên chính lên pháp chế viên cao cấp hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.