Tại sao tên là Yên Bái? Tỉnh Yên Bái được mệnh danh là gì?

Tại sao tên là Yên Bái? Tỉnh Yên Bái được mệnh danh là gì? Bảng giá đất tỉnh Yên Bái 2025 là căn cứ để thực hiện các nội dung gì?

Nội dung chính

    Tại sao tên là Yên Bái? Yên Bái được mệnh danh là gì?

    (1) Tại sao tên là Yên Bái?

    Tên gọi Yên Bái xuất phát từ tên của một làng cổ ven sông Hồng có tên là làng Yên Bái, thuộc khu vực ngày nay là thành phố Yên Bái.

    Tỉnh Yên Bái được thành lập vào năm 1900 dưới thời Pháp thuộc, lấy tên từ làng Yên Bái để đặt cho toàn tỉnh gồm có phủ Trấn Yên, hai châu Văn Chấn, Văn Bàn và thị xã tỉnh lỵ đặt tại làng Yên Bái. Tên gọi này mang ý nghĩa về một vùng đất thanh bình, trù phú.

    (2) Yên Bái được mệnh danh là gì?

    Yên Bái được mệnh danh là "Xứ sở hoa ban trắng" và "Đệ nhất danh trà".

    - "Xứ sở hoa ban trắng": Vì ở Yên Bái, đặc biệt là khu vực Nghĩa Lộ và Mù Cang Chải, vào mùa xuân, hoa ban trắng nở rộ khắp núi rừng, tạo nên khung cảnh thơ mộng đặc trưng của vùng Tây Bắc.

    - "Đệ nhất danh trà": Yên Bái nổi tiếng với vùng chè Suối Giàng, nơi có những cây chè Shan tuyết cổ thụ hàng trăm năm tuổi, được đánh giá là một trong những loại chè ngon nhất Việt Nam.

    Ngoài ra, Yên Bái còn nổi tiếng với danh thắng ruộng bậc thang Mù Cang Chải, được mệnh danh là "Kiệt tác của người Mông", thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.

    Tại sao tên là Yên Bái? Tỉnh Yên Bái được mệnh danh là gì?

    Tại sao tên là Yên Bái? Tỉnh Yên Bái được mệnh danh là gì? (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất tỉnh Yên Bái 2025 là căn cứ để thực hiện các nội dung gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết 49/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 57/2024/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Yên Bái thì bảng giá đất tỉnh Yên Bái 2024 được sử dụng trong trường hợp sau:

    Phạm vi điều chỉnh
    1. Bảng giá đất tại Quy định này thực hiện trong 05 năm, từ năm 2020 cho đến năm 2024 và được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 là căn cứ để thực hiện các nội dung sau:
    a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình cá nhân;
    b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
    c) Tính thuế sử dụng đất;
    d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
    đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
    g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý sử dụng đất đai;
    h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
    i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
    k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
    l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;
    m) Tính tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp;
    n) Tính tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước;
    o) Tính tiền sử dụng đất để giao tái định cư;
    p) Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất;
    q) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam;
    r) Giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với diện tích đất nông nghiệp chưa sử dụng vào mục đích công ích;
    s) Các trường hợp áp dụng Bảng giá đất khác theo quy định của pháp luật.
    ...

    Như vậy, bảng giá đất tỉnh Yên Bái 2025 thực hiện trong 05 năm, từ năm 2020 cho đến năm 2024 và được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 là căn cứ để thực hiện các nội dung cụ thể như trên.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    398