Tải mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích áp dụng từ 01/7/2025

Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích áp dụng từ 01/7/2025. Thủ tục sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Nghị định 151 2025

Nội dung chính

    Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích áp dụng từ 01/7/2025

    Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích áp dụng từ 01/7/2025 là Mẫu số 13 được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP

    Tải về Mẫu số 13 Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích áp dụng từ 01/7/2025

     

    Lưu ý khi điền Mẫu số 13 Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP:

    (1) Ghi rõ tên cấp tỉnh/cấp xã nơi có đất.

    (2) Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

    (3) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

    (4) Giấy tờ quy định tại trình tự, thủ tục trong lĩnh vực về đất đai ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Tải mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích áp dụng từ 01/7/2025

    Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích áp dụng từ 01/7/2025 (Hình từ Internet)

    Thủ tục sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Nghị định 151 2025

    Trình tự, thủ tục sử dụng đất kết hợp đa mục đích được quy định tại Mục V Phần VII Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP, cụ thể là thủ tục sử dụng đất kết hợp với mục đích thương mại dịch vụ, được thực hiện như sau:

    - Người sử dụng đất có nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích nộp 01 hồ sơ đăng ký sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp có thẩm quyền.

    Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích bao gồm:

    + Văn bản đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 13 đã nêu ở trên

    + Phương án sử dụng đất kết hợp.

    + Giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (nếu có).

    - Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, chấp thuận hoặc không chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp.

    - Thời gian thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp không quá 15 ngày. Trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày, người sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn thì gửi văn bản đề nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp.

    Các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, thì sử dụng đất kết hợp đa mục đích là việc sử dụng một phần diện tích đất của mục đích sử dụng đất chính vào mục đích khác quy định tại Điều 218 Luật Đất đai 2024. Mục đích sử dụng đất chính là mục đích của thửa đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, đang sử dụng đất ổn định đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024, quy định về sử dụng đất kết hợp đa mục đích như sau:

    Theo đó, các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích bao gồm:

    (1) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;

    (2) Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    (3) Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    (4) Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;

    (5) Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 Luật Đất đai 2024;

    (6) Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

    (7) Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

    Phạm vi, điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích là gì?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, phạm vi, điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích được quy định như sau:

    - Sử dụng đất vào mục đích kết hợp không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024;

    - Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử dụng kết hợp đa mục đích;

    - Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ.

    Diện tích đất xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất trồng lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa và pháp luật về lâm nghiệp.

    Đất có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước;

    - Việc xây dựng, cải tạo công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

    - Thời gian sử dụng đất vào mục đích kết hợp không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2025.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Thùy Dương
    saved-content
    unsaved-content
    36