Tải File Bộ luật Hàng hải Việt Nam mới nhất 2025

Tải File Bộ luật Hàng hải Việt Nam mới nhất 2025. Cảng biển là khu vực bao gồm gì? Cảng biển được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Tải File Bộ luật Hàng hải Việt Nam mới nhất 2025

    Ngày 25/11/2015, Quốc hội ban hành Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015.

    Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 có hiệu lực từ ngày 01/07/2017.

    Do đó, Bộ luật Hàng hải mới nhất 2025 là Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015.

    Tải về File Bộ luật Hàng hải Việt Nam mới nhất 2025

    Căn cứ theo Điều 1 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định phạm vi điều chỉnh của Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 cụ thể như sau:

    (1) Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về hoạt động hàng hải, bao gồm các quy định về tàu biển, thuyền viên, cảng biển, luồng hàng hải, cảng cạn, vận tải biển, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường, quản lý nhà nước về hàng hải và các hoạt động khác liên quan đến việc sử dụng tàu biển vào mục đích kinh tế, văn hóa, xã hội, thể thao, công vụ và nghiên cứu khoa học.

    - Đối với tàu quân sự, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, tàu ngầm, tàu lặn, thủy phi cơ, kho chứa nổi, giàn di động, ụ nổi, cảng quân sự, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa chỉ áp dụng trong trường hợp có quy định cụ thể của Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015.

    (2) Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Bộ luật hàng hải Việt Nam với quy định của luật khác về cùng một nội dung liên quan đến hoạt động hàng hải thì áp dụng quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015.

    Tải File Bộ luật Hàng hải Việt Nam mới nhất 2025

    Tải File Bộ luật Hàng hải Việt Nam mới nhất 2025 (Hình từ Internet)

    Cảng biển là khu vực bao gồm gì? Cảng biển được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 73 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định về cảng biển cụ thể như sau:

    (1) Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng.

    - Cảng dầu khí ngoài khơi là công trình được xây dựng, lắp đặt tại khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa và thực hiện dịch vụ khác.

    (2) Kết cấu hạ tầng cảng biển bao gồm cầu cảng, vùng nước trước cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước và các công trình phụ trợ khác được xây dựng, lắp đặt cố định tại vùng đất cảng và vùng nước trước cầu cảng.

    (3) Khu nước, vùng nước bao gồm vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão trong vùng nước cảng biển.

    (4) Cảng quân sự, cảng cá và cảng, bến thủy nội địa nằm trong vùng nước cảng biển chịu sự quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của Bộ luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải?

    Theo Điều 12 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải bao gồm:

    (1) Gây phương hại hoặc đe dọa gây phương hại đến chủ quyền và an ninh quốc gia.

    (2) Vận chuyển người, hàng hóa, hành lý, vũ khí, chất phóng xạ, chất phế thải độc hại, chất ma túy trái với quy định của pháp luật.

    (3) Cố ý tạo chướng ngại vật gây nguy hiểm hoặc làm cản trở giao thông hàng hải.

    (4) Sử dụng, khai thác tàu biển không đăng ký, đăng kiểm hoặc quá hạn đăng ký, đăng kiểm; giả mạo đăng ký, đăng kiểm.

    (5) Từ chối tham gia tìm kiếm, cứu nạn trên biển trong trường hợp điều kiện thực tế cho phép.

    (6) Gây ô nhiễm môi trường.

    (7) Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm người trên tàu biển; chiếm đoạt, cố ý làm hư hỏng hoặc hủy hoại tài sản trên tàu biển; bỏ trốn sau khi gây tai nạn.

    (8) Gây mất trật tự công cộng, cản trở hoặc chống lại việc thực hiện nhiệm vụ của người thi hành công vụ trên tàu biển và tại cảng biển.

    (9) Phá hủy, làm hư hỏng, tháo gỡ, trộm cắp cấu kiện, phụ kiện, vật tư, vật liệu xây dựng và các thiết bị của công trình hàng hải.

    (10) Làm hư hỏng, phá hủy, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của báo hiệu hàng hải.

    (11) Nổ mìn hoặc các vật liệu nổ khác trong phạm vi cảng biển, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải khi chưa được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    (12) Xây dựng và khai thác trái phép các công trình cảng biển, công trình khác trong phạm vi quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn và các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, trong luồng hàng hải và phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.

    (13) Xây dựng công trình làm giảm hoặc mất tác dụng của công trình hàng hải.

    (14) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý hàng hải; dung túng, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật về hàng hải.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
    saved-content
    unsaved-content
    161