Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải thông qua chính sách gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải thông qua chính sách gì? Tai nạn hàng hải không bao gồm những hành vi nào đối với kết cấu hạ tầng hàng hải?

Nội dung chính

    Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải thông qua chính sách gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 7 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định như sau:

    Điều 7. Chính sách của Nhà nước về phát triển hàng hải
    1. Nhà nước có chính sách phát triển hàng hải phục vụ phát triển kinh tế biển và bảo vệ tổ quốc.
    2. Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải thông qua chính sách ưu tiên trong quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn; thu hút nguồn vốn đầu tư xây dựng, khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải.
    [...]

    Như vậy, ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải là chính sách của Nhà nước được thực hiện thông qua các chính sách sau:

    - Ưu tiên trong công tác quy hoạch, bao gồm:

    + Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển;

    + Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước;

    + Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển;

    + Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn.

    - Chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư để:

    + Xây dựng kết cấu hạ tầng hàng hải;

    + Khai thác hiệu quả các công trình hạ tầng hàng hải đã được đầu tư.

    Tóm lại, Nhà nước ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải thông qua việc lồng ghép vào quy hoạch tổng thể và chi tiết trong lĩnh vực cảng biển, đồng thời tạo điều kiện thu hút nguồn vốn đầu tư.

    Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải thông qua chính sách gì?

    Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải thông qua chính sách gì? (Hình từ Internet)

    Tai nạn hàng hải không bao gồm những hành vi nào đối với kết cấu hạ tầng hàng hải?

    Căn cứ khoản 1 Điều 123 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định như sau:

    Điều 123. Tai nạn hàng hải
    1. Tai nạn hàng hải là sự kiện liên quan trực tiếp đến hoạt động của tàu biển gây ra một trong những hậu quả sau: làm chết người, mất tích, bị thương nặng; làm cho tàu biển đâm va; hư hỏng nghiêm trọng đến cấu trúc tàu; làm cho tàu mất tích, chìm đắm, mắc cạn, mất khả năng điều động; làm hư hỏng kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
    Tai nạn hàng hải không bao gồm những hành vi cố ý gây thiệt hại đối với con người, tàu biển, kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc môi trường.
    2. Giám đốc Cảng vụ hàng hải tổ chức điều tra tai nạn hàng hải; trong quá trình điều tra tai nạn hàng hải, nếu phát hiện có dấu hiệu cấu thành tội phạm thì chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra có thẩm quyền.
    3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết việc báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải.

    Theo đó, tai nạn hàng hải là sự kiện liên quan trực tiếp đến hoạt động của tàu biển gây ra một trong những hậu quả sau: làm chết người, mất tích, bị thương nặng; làm cho tàu biển đâm va; hư hỏng nghiêm trọng đến cấu trúc tàu; làm cho tàu mất tích, chìm đắm, mắc cạn, mất khả năng điều động; làm hư hỏng kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

    Tai nạn hàng hải không bao gồm những hành vi cố ý gây thiệt hại đối với con người, tàu biển, kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc môi trường.

    14 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải là gì?

    Căn cứ Điều 12 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định 14 hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải như sau:

    (1) Gây phương hại hoặc đe dọa gây phương hại đến chủ quyền và an ninh quốc gia.

    (2) Vận chuyển người, hàng hóa, hành lý, vũ khí, chất phóng xạ, chất phế thải độc hại, chất ma túy trái với quy định của pháp luật.

    (3) Cố ý tạo chướng ngại vật gây nguy hiểm hoặc làm cản trở giao thông hàng hải.

    (4) Sử dụng, khai thác tàu biển không đăng ký, đăng kiểm hoặc quá hạn đăng ký, đăng kiểm; giả mạo đăng ký, đăng kiểm.

    (5) Từ chối tham gia tìm kiếm, cứu nạn trên biển trong trường hợp điều kiện thực tế cho phép.

    (6) Gây ô nhiễm môi trường.

    (7) Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm người trên tàu biển; chiếm đoạt, cố ý làm hư hỏng hoặc hủy hoại tài sản trên tàu biển; bỏ trốn sau khi gây tai nạn.

    (8) Gây mất trật tự công cộng, cản trở hoặc chống lại việc thực hiện nhiệm vụ của người thi hành công vụ trên tàu biển và tại cảng biển.

    (9) Phá hủy, làm hư hỏng, tháo gỡ, trộm cắp cấu kiện, phụ kiện, vật tư, vật liệu xây dựng và các thiết bị của công trình hàng hải.

    (10) Làm hư hỏng, phá hủy, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của báo hiệu hàng hải.

    (11) Nổ mìn hoặc các vật liệu nổ khác trong phạm vi cảng biển, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải khi chưa được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    (12) Xây dựng và khai thác trái phép các công trình cảng biển, công trình khác trong phạm vi:

    - Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển;

    - Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước;

    - Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển;

    - Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn;

    - Các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, trong luồng hàng hải và phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.

    (13) Xây dựng công trình làm giảm hoặc mất tác dụng của công trình hàng hải.

    (14) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý hàng hải; dung túng, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật về hàng hải.

    saved-content
    unsaved-content
    46