Quyết định di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư gồm những gì?

Quyết định di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư gồm những gì? Kinh phí di dời và phá dỡ nhà chung cư được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Quyết định di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư gồm những gì?

    Theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 59 Luật Nhà ở 2023 quy định thì nhà chung cư bị hư hỏng do cháy, nổ không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng và nhà chung cư bị hư hỏng do thiên tai, địch họa không còn đủ điều kiện bảo đảm an toàn để tiếp tục sử dụng thì thuộc 1 trong những trường hợp phải phá dỡ nhà chung cư.

    Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải ban hành quyết định di dời khẩn cấp và tổ chức di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư thuộc trường hợp di dời đến chỗ ở tạm thời.

    Quyết định di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư được quy định tại khoản 3 Điều 73 Luật nhà ở 2023 như sau:

    Di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
    ...
    3. Quyết định di dời bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Tên và địa chỉ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải di dời;
    b) Thời hạn di dời;
    c) Địa điểm bố trí chỗ ở tạm thời;
    d) Phương thức di dời;
    đ) Kinh phí di dời bao gồm kinh phí di chuyển người, tài sản; kinh phí hỗ trợ thuê nhà ở tạm thời và chi phí liên quan khác (nếu có);
    e) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quyết định di dời.

    Như vậy, quyết định di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư bao gồm các nội dung chính được quy định như trên.

    Quyết định di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư gồm những gì? (Ảnh từ Internet)Quyết định di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư gồm những gì? (Ảnh từ Internet)

    Phá dỡ nhà chung cư được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 75 Luật nhà ở 2023 quy định như sau:

    Phá dỡ nhà chung cư
    1. Sau khi hoàn thành việc di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư có trách nhiệm tổ chức phá dỡ nhà chung cư theo quy định sau đây:
    a) Chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư tự thực hiện việc phá dỡ nếu có đủ năng lực theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc thuê tổ chức có năng lực về xây dựng để thực hiện việc phá dỡ;
    b) Trước khi thực hiện phá dỡ, chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư phải lập phương án phá dỡ gửi cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh tổ chức thẩm định và phê duyệt. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được phương án phá dỡ theo đề nghị của chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định và phê duyệt phương án phá dỡ theo quy định của pháp luật về xây dựng;
    c) Chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư tổ chức thực hiện phá dỡ theo phương án phá dỡ đã được cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phê duyệt.
    2. Trường hợp phải phá dỡ khẩn cấp nhà chung cư để bảo đảm an toàn cho các công trình xây dựng xung quanh thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có trách nhiệm lập phương án phá dỡ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định để tổ chức việc phá dỡ.
    3. Kinh phí phá dỡ nhà chung cư được xác định trong tổng mức đầu tư dự án. Chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư có trách nhiệm hoàn trả kinh phí phá dỡ khẩn cấp quy định tại khoản 2 Điều này cho cơ quan nhà nước đã thực hiện phá dỡ khẩn cấp nhà chung cư.
    4. Trình tự, thủ tục phá dỡ nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    Theo đó, việc phá dỡ nhà chung cư phải được thực hiện sau khi di dời xong các chủ sở hữu, người sử dụng nhà.

    Chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư có trách nhiệm tổ chức phá dỡ, lập phương án và xin phê duyệt từ cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.

    Trong trường hợp phá dỡ khẩn cấp, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh phải lập phương án và báo cáo UBND cấp tỉnh.

    Kinh phí phá dỡ được tính vào tổng mức đầu tư của dự án, và chủ đầu tư phải hoàn trả kinh phí phá dỡ khẩn cấp nếu có. Trình tự và thủ tục phá dỡ tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng.

    Kinh phí di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại khoản 6 Điều 73 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

    Di dời chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
    ...
    6. Kinh phí di dời được thực hiện như sau:
    a) Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì do ngân sách địa phương chi trả;
    b) Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì được xác định trong tổng mức đầu tư dự án và do chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư chi trả; chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư có trách nhiệm hoàn trả kinh phí di dời cho cơ quan nhà nước trong trường hợp cơ quan nhà nước đã thực hiện di dời người dân ra khỏi nhà chung cư phải phá dỡ trước khi lựa chọn được chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.
    Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí di dời từ nguồn ngân sách địa phương theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ngân sách nhà nước.

    Như vậy, kinh phí di dời sẽ được chi trả từ ngân sách địa phương trong trường hợp di dời theo quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật Nhà ở 2023.

    Trong trường hợp di dời theo khoản 2 Điều 73 Luật nhà ở 2023, kinh phí di dời sẽ được xác định trong tổng mức đầu tư dự án và do chủ đầu tư chi trả.

    Nếu cơ quan nhà nước thực hiện di dời trước khi lựa chọn được chủ đầu tư dự án đầu tư cải tạo thì chủ đầu tư phải hoàn trả kinh phí di dời cho cơ quan nhà nước.

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định hỗ trợ kinh phí di dời từ ngân sách địa phương, phù hợp với quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.

    7