Nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng đất đai tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 30

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng đất đai tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 30. Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, văn phòng đất đai có trách nhiệm gì?

Nội dung chính

    Văn phòng đăng ký đất đai là gì?

    Văn phòng đăng ký đất đai là gì? Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về khái niệm văn phòng đất đai như sau:

    Điều 13. Văn phòng đăng ký đất đai
    1. Vị trí và chức năng
    Văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.
    [...]

    Như vậy, văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (thường gọi là sổ đổ hoặc sổ hồng), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.

    Nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng đất đai tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 30

    Nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng đất đai tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 30 (Hình từ Internet)

    Nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng đất đai tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 30

    Căn cứ Điều 3 Quyết định 30/2025/QĐ-UBND tỉnh Tuyên Quang quy định nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng đất đai tỉnh Tuyên Quang như sau:

    (1) Thực hiện việc đăng ký đất đai được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    (2) Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    (3) Lập, cập nhật, chỉnh lý, thu thập, phục chế tu bổ, biên tập, lưu trữ và quản lý hồ sơ lĩnh vực đất đai (bao gồm: Hồ sơ địa chính, Bản đồ địa hình, bản đồ địa chính, bản đồ nền, bản đồ hành chính và các loại bản đồ chuyên đề khác; các tài liệu điều tra cơ bản đất đai trên địa bàn tỉnh; tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định; sản phẩm, kết quả các công trình phục vụ thành lập cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh; tài liệu là ấn phẩm nộp lưu để sử dụng lâu dài như: Luận chứng kinh tế - kỹ thuật, kết quả các dự án, kết quả các đề tài nghiên cứu khoa học sau khi đã hoàn thành, các loại ấn phẩm bản đồ theo quy định); phối hợp với phòng, đơn vị thuộc Sở cập nhật, chỉnh lý, lưu trữ và quản lý hồ sơ của ngành; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.

    (4) Xây dựng, tích hợp, cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.

    (5) Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

    (6) Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, bổ sung, lập bản đồ địa chính; trích đo địa chính, lập bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất; trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận.

    (7) Kiểm tra nghiệm thu, xác nhận bản đồ, mảnh trích đo địa chính thửa đất; thực hiện đo đạc; xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận hoặc theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân.

    (8) Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

    (9) Cung cấp thông tin, hồ sơ dữ liệu đất đai, thông tin về thị trường quyền sử dụng đất và thông tin khác về đất đai; thông tin tư liệu, dữ liệu về tài nguyên và môi trường đáp ứng nhu cầu sử dụng của các cơ quan trên địa bàn tỉnh; tổ chức kinh tế, xã hội và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

    (10) Tổ chức thực hiện chương trình, dự án, kế hoạch thu thập, cập nhật, lưu trữ và khai thác thông tin tư liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.

    (11) Triển khai thực hiện ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của ngành trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra, quản lý hệ thống thông tin và các phần mềm quản lý chuyên ngành.

    (12) Bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu điện tử về tài nguyên và môi trường; quản lý, lưu trữ và cung cấp thông tin, tư liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường.

    (13) Tham gia thẩm định các dự án triển khai công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường khi có yêu cầu.

    (14) Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai theo quy định.

    (15) Thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật.

    (16) Được ký hợp đồng thuê chuyên gia; ký kết các loại hợp đồng thuê khoán, hợp đồng dịch vụ với các tổ chức, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật. Thực hiện liên danh, liên kết với các pháp nhân khác để thực hiện các dịch vụ, đặt hàng giao nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.

    (17) Quản lý về tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp; quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và ủy quyền của Giám đốc Sở.

    (18) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định về lĩnh vực công tác được giao.

    (19) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Sở.

    (20) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao và theo quy định của pháp luật.

    Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, văn phòng đất đai có trách nhiệm gì?

    Căn cứ Mục 3 Phần X Chương C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định trách nhiệm của văn phòng đất đai khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

    Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định.

    + Trường hợp người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chủ đầu tư chưa nộp các giấy tờ quy định tại Mục 1 Phần X này và hồ sơ do người nhận chuyển nhượng nộp chỉ gồm các giấy tờ quy định tại các điểm c, d và đ Mục 1 Phần X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, e và g Mục 1 Phần X Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    - Gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 19 ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng;

    - Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

    - Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư, trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với người khác thì được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung;

    - Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án để trao cho người được cấp đối với trường hợp chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ thực hiện thủ tục.

    (Trên đây là thông tin Nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng đất đai tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 30)

    saved-content
    unsaved-content
    1