16:10 - 15/12/2025

Chi tiết bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất áp dụng từ 01/01/2026

Chi tiết bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất áp dụng từ 01/01/2026 như thế nào? Đất ở gồm những loại nào theo quy định hiện nay?

Mua bán Đất tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Đất tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Chi tiết bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất áp dụng từ 01/01/2026

    Ngày 11/12/2025, Hội Đồng Nhân Dân Hải Phòng ban hành Nghi quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 về Ban hành Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố

    Theo Điều 1 Nghi quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 quy định về bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất áp dụng từ 01/01/2026

    Điều 1. Ban hành Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố
    1. Phụ lục I - Bảng giá đất nông nghiệp.
    2. Phụ lục II - Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại nông thôn.
    3. Phụ lục III - Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản tại đô thị.

    4. Phụ lục IV – Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

    5. Bảng giá đất đối với các loại đất khác

    a) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
    Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản, giá đất xác định theo mục đích
    sử dụng tại Phụ lục I.

    Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, giá đất xác định theo mục đích sử
    dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh
    doanh, đất phi nông nghiệp khác, giá đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    c) Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh, giá
    đất xác định theo mục đích sử dụng đất tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất quốc phòng, an ninh; đất xây
    dựng công trình sự nghiệp không có mục đích kinh doanh; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu trữ tro cốt, giá đất xác định theo đất ở tại Phụ lục II và Phụ lục III.

    Như vậy, bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất áp dụng từ 01/01/2026 được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III như sau:

    >>> Tải file bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất 2026 Khu vực nông thôn: TẠI ĐÂY

    >>> Tải file bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất 2026 Khu vực đô thị: TẠI ĐÂY

    Chi tiết bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất áp dụng từ 01/01/2026

    Chi tiết bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất áp dụng từ 01/01/2026 (Hình từ Internet)

    Đất ở gồm những loại nào theo quy định hiện nay?

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP (có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm c khoản 4 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP) quy định đất ở là đất làm nhà ở và các mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị, cụ thể như sau:

    - Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã, trừ đất ở đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn nhưng vẫn thuộc địa giới đơn vị hành chính xã;

    - Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính phường, và đất ở nằm trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã mà đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn.

    Việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Hải Phòng 2026 được quy định ra sao?

    Việc xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất được quy định tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

    (1) Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    (2) Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    - Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    - Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    Nguyễn Thị Thương Huyền
    Từ khóa
    Bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất Bảng giá đất ở tại Hải Phòng mới nhất 2026 Bảng giá đất ở tại Hải Phòng Bảng giá đất Hải Phòng 2026 Bảng giá đất
    1