Bảng giá đất xã Tiên Lãng mới nhất? Chi tiết bảng giá đất Tiên Lãng TP Hải Phòng mới nhất 2026
Mua bán Đất tại Hải Phòng
Nội dung chính
Bảng giá đất xã Tiên Lãng mới nhất? Chi tiết bảng giá đất Tiên Lãng TP Hải Phòng mới nhất 2026
Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 năm 2025 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi Nghĩa thành xã mới có tên gọi là xã Tiên Lãng.
Ngày 11/12/2025, Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng đã ban hành Nghị quyết số 85/NQ-HĐND về việc ban hành bảng giá đất lần đầu trên địa bàn thành phố và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026.
Theo đó, bảng giá đất xã Tiên Lãng, TP Hải Phòng được phân chia thành 3 khu vực: khu vực 1, khu vực 2 và khu vực 3. Dưới đây là chi tiết bảng giá đất xã Tiên Lãng.
>>> Tải về File Phụ lục bảng giá đất xã Tiên Lãng, TP Hải Phòng
ĐVT: 1.000 đồng/m2

Bảng giá đất xã Tiên Lãng mới nhất
Theo đó, giá đất xã Tiên Lãng TP Hải Phòng 2026 được ghi nhận như sau:
- Khu vực có giá đất cao nhất theo bảng giá đất mới nhất 2026 hiện nay tại xã Tiên Lãng TP Hải Phòng thuộc khu vực 1 đường Minh Đức (Đường 354 thôn Cựu Đôi, thôn Trung Lăng Tây, thôn Trung Lăng Đông từ đoạn Ngã ba Bưu điện đến hết chợ Đôi (vị trí 1 - VT1) có giá đất ở cao nhất là: 24.000 triệu đồng/m².
- Khu vực có giá đất thấp nhất theo bảng giá đất mới nhất 2026 hiện nay tại xã Tiên Lãng TP Hải Phòng thuộc khu vực 1 ngõ khu vực khác còn lại các thôn: Cựu Đôi, Trung Lăng Tây, Trung Lăng Đông, Tiều Đông, Đông Cầu và thôn 8 (không thuộc các tuyến đường trên) từ đoạn đầu đường đến cuối đoạn (vị trí 1 - VT1) có giá đất ở là: 2.500 triệu đồng/m².

Bảng giá đất xã Tiên Lãng mới nhất? Chi tiết bảng giá đất Tiên Lãng TP Hải Phòng mới nhất 2026 (Hình từ Internet)
Bảng giá đất TP Hải Phòng năm 2026 được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Hướng dẫn xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định về xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:
(1) Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
- Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
(2) Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất đồng thời với việc quyết định bảng giá đất.
Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá đối với một số trường hợp sau:
- Đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở;
- Thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất.
