Quy mô của Dự án trục đại lộ cảnh quan sông Hồng? Dự án sông Hồng đi qua những xã phường nào?
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Quy mô của Dự án trục đại lộ cảnh quan sông Hồng? Dự án sông Hồng đi qua những xã phường nào?
Ngày 13/12/2025, tại Hội nghị chuyên đề của Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố Hà Nội khóa XVIII, đã trình bày báo cáo về chủ trương triển khai thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Trục Đại lộ cảnh quan sông Hồng - dự án có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với phát triển không gian đô thị Thủ đô.
Dự án Trục Đại lộ cảnh quan sông Hồng có quy mô 11.000ha, đi qua 19 phường, xã và có tổng mức đầu tư khoảng 855.000 tỷ đồng.
Cụ thể, Dự án Trục Đại lộ cảnh quan sông Hồng có phạm vi triển khai dọc theo sông Hồng, từ cầu Hồng Hà đến cầu Mễ Sở, thuộc địa giới hành chính của 19 xã, phường của Hà Nội.
Phía hữu Hồng đi qua 12 xã, phường gồm:
(1) Phường Ô Diên
(2) Phường Thượng Cát
(3) Phường Đông Ngạc
(4) Phường Phú Thượng
(5) Phường Hồng Hà
(6) Phường Vĩnh Tuy
(7) Phường Vĩnh Hưng
(8) Phường Lĩnh Nam
(9) Phường Hoàng Mai
(10) Phường Thanh Trì
(11) Phường Nam Phù
(12) Phường Hồng Vân.
Phía tả Hồng đi qua 7 xã, phường gồm:
(1) Phường Mê Linh
(2) Phường Thiên Lộc
(3) Phường Vĩnh Thanh
(4) Phường Đông Anh
(5) Phường Bồ Đề
(6) Phường Long Biên
(7) Phường Bát Tràng.
- Quy mô diện tích thực hiện dự án khoảng 11.000ha, bao gồm trục đại lộ giao thông dài khoảng 80km;
+ Hệ thống công viên cảnh quan, vui chơi giải trí với diện tích khoảng 3.300ha;
+ Diện tích giải phóng mặt bằng phục vụ tái thiết đô thị khoảng 2.100ha.

Quy mô của Dự án trục đại lộ cảnh quan sông Hồng? Dự án sông Hồng đi qua những xã phường nào? (Hình từ Internet)
Mã số xã phường Thành phố Hà Nội mới sau sáp nhập theo Quyết định 19
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định mã số xã phường Thành phố Hà Nội mới sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
Dưới đây là bảng mã số xã phường Thành phố Hà Nội mới sau sáp nhập tỉnh 2025:
Mã số xã phường Thành phố Hà Nội | Tên đơn vị hành chính |
00004 | Phường Ba Đình |
00008 | Phường Ngọc Hà |
00025 | Phường Giảng Võ |
00070 | Phường Hoàn Kiếm |
00082 | Phường Cửa Nam |
00091 | Phường Phú Thượng |
00097 | Phường Hồng Hà |
00103 | Phường Tây Hồ |
00118 | Phường Bồ Đề |
00127 | Phường Việt Hưng |
00136 | Phường Phúc Lợi |
00145 | Phường Long Biên |
00160 | Phường Nghĩa Đô |
00166 | Phường Cầu Giấy |
00175 | Phường Yên Hòa |
00190 | Phường Ô Chợ Dừa |
00199 | Phường Láng |
00226 | Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám |
00229 | Phường Kim Liên |
00235 | Phường Đống Đa |
00256 | Phường Hai Bà Trưng |
00283 | Phường Vĩnh Tuy |
00292 | Phường Bạch Mai |
00301 | Phường Vĩnh Hưng |
00316 | Phường Định Công |
00322 | Phường Tương Mai |
00328 | Phường Lĩnh Nam |
00331 | Phường Hoàng Mai |
00337 | Phường Hoàng Liệt |
00340 | Phường Yên Sở |
00352 | Phường Phương Liệt |
00364 | Phường Khương Đình |
00367 | Phường Thanh Xuân |
00592 | Phường Từ Liêm |
00598 | Phường Thượng Cát |
00602 | Phường Đông Ngạc |
00611 | Phường Xuân Đỉnh |
00613 | Phường Tây Tựu |
00619 | Phường Phú Diễn |
00622 | Phường Xuân Phương |
00634 | Phường Tây Mỗ |
00637 | Phường Đại Mỗ |
00643 | Phường Thanh Liệt |
09552 | Phường Kiến Hưng |
09556 | Phường Hà Đông |
09562 | Phường Yên Nghĩa |
09568 | Phường Phú Lương |
09574 | Phường Sơn Tây |
09604 | Phường Tùng Thiện |
09886 | Phường Dương Nội |
10015 | Phường Chương Mỹ |
00376 | Xã Sóc Sơn |
00382 | Xã Kim Anh |
00385 | Xã Trung Giã |
00430 | Xã Đa Phúc |
00433 | Xã Nội Bài |
00454 | Xã Đông Anh |
00466 | Xã Phúc Thịnh |
00475 | Xã Thư Lâm |
00493 | Xã Thiên Lộc |
00508 | Xã Vĩnh Thanh |
00541 | Xã Phù Đổng |
00562 | Xã Thuận An |
00565 | Xã Gia Lâm |
00577 | Xã Bát Tràng |
00640 | Xã Thanh Trì |
00664 | Xã Đại Thanh |
00679 | Xã Ngọc Hồi |
00685 | Xã Nam Phù |
04930 | Xã Yên Xuân |
08974 | Xã Quang Minh |
08980 | Xã Yên Lãng |
08995 | Xã Tiến Thắng |
09022 | Xã Mê Linh |
09616 | Xã Đoài Phương |
09619 | Xã Quảng Oai |
09634 | Xã Cổ Đô |
09661 | Xã Minh Châu |
09664 | Xã Vật Lại |
09676 | Xã Bất Bạt |
09694 | Xã Suối Hai |
09700 | Xã Ba Vì |
09706 | Xã Yên Bài |
09715 | Xã Phúc Thọ |
09739 | Xã Phúc Lộc |
09772 | Xã Hát Môn |
09784 | Xã Đan Phượng |
09787 | Xã Liên Minh |
09817 | Xã Ô Diên |
09832 | Xã Hoài Đức |
09856 | Xã Dương Hòa |
09871 | Xã Sơn Đồng |
09877 | Xã An Khánh |
09895 | Xã Quốc Oai |
09910 | Xã Kiều Phú |
09931 | Xã Hưng Đạo |
09952 | Xã Phú Cát |
09955 | Xã Thạch Thất |
09982 | Xã Hạ Bằng |
09988 | Xã Hòa Lạc |
10003 | Xã Tây Phương |
10030 | Xã Phú Nghĩa |
10045 | Xã Xuân Mai |
10072 | Xã Quảng Bị |
10081 | Xã Trần Phú |
10096 | Xã Hòa Phú |
10114 | Xã Thanh Oai |
10126 | Xã Bình Minh |
10144 | Xã Tam Hưng |
10180 | Xã Dân Hòa |
10183 | Xã Thường Tín |
10210 | Xã Hồng Vân |
10231 | Xã Thượng Phúc |
10237 | Xã Chương Dương |
10273 | Xã Phú Xuyên |
10279 | Xã Phượng Dực |
10330 | Xã Chuyên Mỹ |
10342 | Xã Đại Xuyên |
10354 | Xã Vân Đình |
10369 | Xã Ứng Thiên |
10402 | Xã Ứng Hòa |
10417 | Xã Hòa Xá |
10441 | Xã Mỹ Đức |
10459 | Xã Phúc Sơn |
10465 | Xã Hồng Sơn |
10489 | Xã Hương Sơn |
Thành phố Hà Nội giáp tỉnh nào sau sáp nhập ĐVHC?
Căn cứ khoản 3 đến khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với TP Hà Nội sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có diện tích tự nhiên là 8.375,21 km2, quy mô dân số là 1.799.489 người.
Tỉnh Thái Nguyên giáp các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 9.361,38 km2, quy mô dân số là 4.022.638 người.
Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có diện tích tự nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người.
Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông
[...]
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
[...]
Như vậy, thành Phố Hà Nội tiếp giáp với tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên và Ninh Bình.
Trên đây là toàn bộ nội dung về "Quy mô của Dự án trục đại lộ cảnh quan sông Hồng? Dự án sông Hồng đi qua những xã phường nào?"
