11:34 - 26/12/2024

Mức giảm và thời gian được giảm thuế GTGT 2% được quy định như thế nào?

Quy định về mức giảm và thời gian được giảm thuế GTGT 2% như thế nào?

Nội dung chính

    Mức giảm và thời gian được giảm thuế GTGT 2%

    Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định mức giảm thuế GTGT như sau:

    - Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT 2% tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP;

    - Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT 2%  tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

    Ngoài ra, chính sách giảm thuế GTGT 2% đang được áp dụng từ ngày 01/7/2024 đến hết 31/12/2024.

    Các nhóm đối tượng được áp dụng mức giảm thuế GTGT 2% 

    Theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP, các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% là đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng, ngoại trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ:

    - Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

    - Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

    - Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.

    - Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

    Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

    Lưu ý: Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

    Mức giảm và thời gian được giảm thuế GTGT 2% được quy định như thế nào? (hình từ internet)

    Mức giảm và thời gian được giảm thuế GTGT 2% được quy định như thế nào? (hình từ internet)

    Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm những đối tượng nào?  

    Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 ( sửa đổi khoản 2 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2014) bao gồm:

    Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 ( sửa đổi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2014) không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau:

    - Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;

    - Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

    + Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;

    + Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;

    + Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

    + Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;

    + Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch;

    + Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;

    + Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

    Nghị định 72/2024/NĐ-CPcó hiệu lực từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

    14