Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất áp dụng từ 01 07 2025

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất áp dụng từ 01 07 2025? Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất gồm những tài liệu gì?

Nội dung chính

    Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất áp dụng từ 01 07 2025

    Cn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định mẫu số 23 là mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất.

    Mẫu số 23 mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất có dạng như sau:

     

    Tải về: Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất áp dụng từ 01 07 2025.

    Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất gồm những tài liệu gì?

    Căn cứ tại tiểu mục 7 Mục 4 Phần VII Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất sau sắp xếp ĐVHC, bao gồm:

    - Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất theo Mẫu số 23 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    - Phương án sử dụng đất; nội dung phương án sử dụng đất gồm:

    + Căn cứ lập phương án sử dụng đất;

    + Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;

    + Định hướng sử dụng đất, phương hướng nhiệm vụ, phương án sản xuất, kinh doanh cụ thể của công ty nông, lâm nghiệp;

    + Đánh giá tác động của phương án sử dụng đất đến kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh và phương án sản xuất, kinh doanh;

    + Các giải pháp tổ chức thực hiện đối với phần diện tích đất công ty nông, lâm nghiệp giữ lại;

    + Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, hiện trạng sử dụng đất khu vực đất bàn giao cho địa phương theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai 2024;

    + Thuyết minh phương án sử dụng đất.

    - Bản đồ địa chính có thể hiện ranh giới sử dụng đất hoặc hồ sơ ranh giới sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp; bản tổng hợp diện tích các loại đất của công ty nông, lâm nghiệp;

    - Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất áp dụng từ 01 07 2025

    Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất áp dụng từ 01 07 2025 (Hình từ Internet)

    Việc hoàn trả đất có phải bảo đảm giữ ổn định phương án sử dụng đất nông nghiệp đã tập trung không?

    Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 77 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về thực hiện tập trung đất nông nghiệp như sau:

    Điều 77. Thực hiện tập trung đất nông nghiệp
    1. Tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện tập trung đất nông nghiệp tự thỏa thuận với người sử dụng đất về các nội dung sau:
    a) Phương thức tập trung theo quy định tại khoản 1 Điều 192 Luật Đất đai đối với từng người sử dụng đất, từng diện tích đất;
    b) Thời gian thực hiện tập trung đất nông nghiệp;
    c) Tỷ lệ diện tích đất mà người sử dụng đất phải đóng góp để xây dựng đường giao thông, thủy lợi nội đồng để bảo đảm thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất nông nghiệp;
    d) Phương án hoàn trả đất cho người sử dụng đất sau khi kết thúc việc tập trung đất nông nghiệp; việc hoàn trả đất phải bảo đảm giữ ổn định phương án sử dụng đất nông nghiệp đã tập trung;
    đ) Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất tham gia tập trung đất nông nghiệp đối với từng phương thức tập trung;
    e) Các thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật.
    2. Tổ chức kinh tế, cá nhân thực hiện tập trung đất nông nghiệp phải lập phương án sử dụng đất gồm những nội dung sau:
    a) Xác định phạm vi, quy mô, địa điểm, ranh giới khu vực tập trung đất nông nghiệp;
    b) Hiện trạng sử dụng đất gồm: diện tích, mục đích, hình thức, thời hạn sử dụng đất, người quản lý, người sử dụng đất;
    c) Xác định phương thức tổ chức sản xuất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được tập trung;
    d) Đề xuất sử dụng đất đối với diện tích đất do Nhà nước quản lý thuộc khu vực tập trung đất nông nghiệp;
    đ) Dự kiến hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống bờ vùng, bờ thửa; xác định diện tích đất chuyển sang sử dụng vào mục đích giao thông, thủy lợi nội đồng.
    3. Trường hợp thời hạn sử dụng đất của thửa đất ít hơn thời hạn sử dụng đất của phương án sử dụng đất thì người sử dụng đất đề nghị Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với thời hạn sử dụng đất của phương án sử dụng đất; đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai thì người sử dụng đất không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.
    4. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện việc ký cấp Giấy chứng nhận trên cơ sở phương án sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; chuyển 01 bộ hồ sơ kèm theo 01 bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

    Theo đó, việc hoàn trả đất phải bảo đảm giữ ổn định phương án sử dụng đất nông nghiệp đã tập trung.

    saved-content
    unsaved-content
    1