Mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở và hướng dẫn sử dụng mẫu mới nhất năm 2025

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Thị Ngọc Huyền
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Hợp đồng tặng cho nhà ở là gì? Hợp đồng tặng cho nhà ở có các nội dung chính nào? Mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở và hướng dẫn sử dụng mẫu mới nhất năm 2025

Nội dung chính

    Hợp đồng tặng cho nhà ở là gì?

    Tại khoản 1 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của gia đình, cá nhân. Nhà ở được sử dụng vào mục đích để ở và mục đích không phải để ở mà pháp luật không cấm là nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp.

    Ngoài ra, Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ hợp đồng tặng cho tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

    Như vậy, căn cứ vào các quy định nêu trên, hợp đồng tặng cho nhà ở là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao nhà ở của mình và chuyển quyền sở hữu nhà ở đó cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

    Mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở và hướng dẫn sử dụng mẫu mới nhất năm 2025

    Mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở và hướng dẫn sử dụng mẫu mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)

    Hình thức của hơp đồng tặng cho nhà ở được quy định ra sao?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 164 Luật Nhà ở 2023, tặng cho nhà ở thì phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết.

    Theo đó, hợp đồng tặng cho nhà ở phải lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết.

    Hợp đồng tặng cho nhà ở có các nội dung chính nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023, hợp đồng tặng cho nhà ở có các nội dung chính sau:

    (1) Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;

    (2) Mô tả đặc điểm của nhà ở là đối tượng của hợp đồng tặng cho và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.

    (3) Quyền và nghĩa vụ của các bên.

    (4) Cam kết của các bên;

    (5) Thỏa thuận khác;

    (6) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

    (7) Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

    (8) Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

    Mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở mới nhất năm 2025

    Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở, các bên có thể tham khảo và tải về mẫu Tại đây.

    Một số điểm lưu ý khi sử dụng mẫu hợp đồng tặng cho nhà ở

    (1) Các bên tham gia hợp đồng tặng cho nhà ở phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 161 Luật nhà ở 2023;

    - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là cá nhân:

    Ông (bà) ……………………………….……..sinh ngày: …………..…tháng..................năm..............

    CCCD/Căn cước/Hộ chiếu số:…………………….do………………..cấp ngày.......tháng.......năm......

    Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..…………

    Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên;

    Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện.

    - Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức

    Tên tổ chức: ……………………………………………..………………

    Tên viết tắt: …………………………………….…..…………………

    Trụ sở tại: ……………………………………………..………………

    Quyết định thành lập số …..ngày.........tháng......năm.......của................

    Điện thoại: ……………………………………………..……………

    Đại diện là Ông (Bà): ……………………………………………..……

    Chức vụ: ……………………………………………..…………………

    CCCD/Căn cước/Hộ chiếu số:…………………….do……………………cấp ngày.......tháng.......năm......

    Việc đại diện được thực hiện theo giấy/Hợp đồng ủy quyền số………

    (2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người;

    (3) Điều kiện của nhà ở tham gia hợp đồng tặng cho nhà được quy định tại Điều 160 Luật nhà ở 2023.

    Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...;

    (4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 (từ Điều 245 đến Điều 256); các hạn chế về kiến trúc và xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận của các bên;

    (5) Trong trường hợp các bên có thỏa thuận khác về việc lệ phí thì ghi rõ bên nào nộp, số lượng nộp;

    (6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu;

    (7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng.

    24
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ