Mảnh bản đồ địa chính có các loại tỷ lệ như thế nào?
Nội dung chính
Mảnh bản đồ địa chính có các loại tỷ lệ như thế nào? Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 được xác định như thế nào?
Theo Điều 5 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT thì mảnh bản đồ địa chính có các loại tỷ lệ 1:10000, tỷ lệ 1:5000, tỷ lệ 1:2000, tỷ lệ 1:1000.
Căn cứ điểm 5.1 khoản 5 Điều 5 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về cơ sở toán học quy định như sau:
Cơ sở toán học
...
5. Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính
5.1. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000
Mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:10000 được xác định như sau:
Chia mặt phẳng chiếu hình thành các ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 6 x 6 ki lô mét (km) tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 3600 héc ta (ha) ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 gồm 08 chữ số: 02 số đầu là 10, tiếp sau là dấu gạch nối (-), 03 số tiếp là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
...
Như vậy, chia mảnh và đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 được thực hiện như sau:
- Chia mảnh bản đồ:
+ Mặt phẳng chiếu hình được chia thành các ô vuông, mỗi ô có kích thước thực tế 6 x 6 km.
+ Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích thực tế là 3600 ha.
- Đánh số hiệu mảnh bản đồ:
Số hiệu của mỗi mảnh bản đồ gồm 08 chữ số, cấu trúc như sau:
+ 02 số đầu: Là số cố định "10" (biểu thị tỷ lệ 1:10000).
+ Tiếp theo là dấu gạch nối (-).
+ 03 số tiếp theo: Biểu thị tọa độ X (là 03 số chẵn km của tọa độ X tại góc trái phía trên khung).
+ 03 số cuối: Biểu thị tọa độ Y (là 03 số chẵn km của tọa độ Y tại góc trái phía trên khung).
Mảnh bản đồ địa chính có các loại tỷ lệ như thế nào? (Hình từ Internet)
Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 được xác định như thế nào?
Căn cứ điểm 5.2 khoản 5 Điều 5 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về cơ sở toán học quy định như sau:
Cơ sở toán học
...
5. Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính
...
5.2. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000
Chia mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế là 3 x 3 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 là 60 x 60 cm, tương ứng với diện tích là 900 ha ngoài thực địa.
Số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số: 03 số đầu là 03 số chẵn km của tọa độ X, 03 chữ số sau là 03 số chẵn km của tọa độ Y của điểm góc trái phía trên khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính.
...
Theo đó, mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 được xác định và đánh số như sau:
- Chia mảnh bản đồ:
+ Mỗi mảnh bản đồ tỷ lệ 1:5000 được tạo ra bằng cách chia mảnh bản đồ tỷ lệ 1:10000 thành 4 ô vuông.
+ Kích thước thực tế của mỗi ô vuông là 3 x 3 km (tương ứng với diện tích 900 ha ngoài thực địa).
+ Kích thước khung trong tiêu chuẩn: 60 x 60 cm.
- Đánh số hiệu mảnh bản đồ:
Số hiệu của mảnh bản đồ tỷ lệ 1:5000 gồm 06 chữ số, cấu trúc như sau:
+ 03 số đầu: Là tọa độ X (lấy 03 số chẵn km của tọa độ X tại góc trái phía trên khung mảnh bản đồ).
+ 03 số cuối: Là tọa độ Y (lấy 03 số chẵn km của tọa độ Y tại góc trái phía trên khung mảnh bản đồ).
Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 được xác định như thế nào?
Căn cứ điểm 5.3 khoản 5 Điều 5 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về cơ sở toán học quy định như sau:
Cơ sở toán học
...
5. Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính
...
5.3. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000
Chia mảnh bản đồ địa chính, tỷ lệ 1:5000 thành 09 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 1 x 1 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập từ 1 đến 9 theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
...
Như vậy, mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 được xác định và đánh số như sau:
- Chia mảnh bản đồ:
+ Mỗi mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 được tạo ra bằng cách chia một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:5000 thành 9 ô vuông.
+ Kích thước thực tế: Mỗi ô vuông có kích thước 1 x 1 km, tương ứng với diện tích 100 ha ngoài thực địa.
+ Kích thước khung trong tiêu chuẩn: 50 x 50 cm.
- Đánh số ô vuông:
Các ô vuông được đánh số thứ tự từ 1 đến 9 theo quy tắc:
+ Từ trái sang phải trong mỗi hàng.
+ Từ trên xuống dưới qua các hàng.
- Đánh số hiệu mảnh bản đồ:
Số hiệu của mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 bao gồm:
+ Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:5000.
+ Dấu gạch nối (-).
+ Số thứ tự ô vuông (1 đến 9).
Mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 được xác định như thế nào?
Căn cứ điểm 5.3 khoản 5 Điều 5 Thôngtư 25/2014/TT-BTNMT về cơ sở toán học quy định như sau:
Cơ sở toán học
...
5. Chia mảnh, đánh số hiệu mảnh bản đồ địa chính
...
5.4. Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000
Chia mảnh, bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 thành 04 ô vuông, mỗi ô vuông có kích thước thực tế 0,5 x 0,5 km tương ứng với một mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000. Kích thước khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 là 50 x 50 cm, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 bao gồm số hiệu mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000, gạch nối (-) và số thứ tự ô vuông.
...
Theo đó, mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 được xác định và đánh số như sau:
- Chia mảnh bản đồ:
+ Mỗi mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 được tạo ra bằng cách chia một mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 thành 4 ô vuông.
+ Kích thước thực tế: Mỗi ô vuông có kích thước 0,5 x 0,5 km, tương ứng với diện tích 25 ha ngoài thực địa.
+ Kích thước khung trong tiêu chuẩn: 50 x 50 cm.
- Đánh số ô vuông:
Các ô vuông được đánh thứ tự bằng chữ cái a, b, c, d theo quy tắc:
+ Từ trái sang phải trong mỗi hàng.
+ Từ trên xuống dưới qua các hàng.
- Đánh số hiệu mảnh bản đồ:
Số hiệu của mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1000 bao gồm:
+ Số hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000.
+ Dấu gạch nối (-).
+ Chữ cái thứ tự ô vuông (a, b, c, d).