Kế hoạch sử dụng đất thành phố Sầm Sơn theo Quyết định 727 trên địa bàn Thanh Hóa 2025?
Nội dung chính
Kế hoạch sử dụng đất thành phố Sầm Sơn theo Quyết định 727 trên địa bàn Thanh Hóa 2025?
Ngày 7/3/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định 727/QĐ-UBND Về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2025, thành phố Sầm Sơn.
Theo đó, Điều 1 Quyết định 727/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định các chỉ tiêu chủ yếu phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2025, thành phố Sầm Sơn như sau:
(1) Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) |
---|---|---|---|
Tổng diện tích | 4.494,21 | ||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 1.204,63 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 3.258,74 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 30,84 |
(Chi tiết theo Phụ biểu số I đính kèm Quyết định 727/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa)
(2) Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) |
---|---|---|---|
Tổng cộng | 2,24 | ||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | - |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 2,24 |
(Chi tiết theo Phụ biểu số II đính kèm Quyết định 727/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa)
(3) Kế hoạch thu hồi các loại đất
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) |
---|---|---|---|
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 269,78 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 194,43 |
(Chi tiết theo Phụ biểu số III đính kèm Quyết định 727/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa)
(4) Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
TT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) |
---|---|---|---|
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | NNP/PNN | 272,52 |
Trong đó: | |||
1.1 | Đất trồng lúa | LUA/PNN | 149,25 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 44,24 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 20,99 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN | 0,67 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN | - |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN | - |
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/PNN | - | |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 41,67 |
1.8 | Đất chăn nuôi tập trung | CNT/PNN | - |
1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN | - |
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN | 15,70 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 167,58 | |
2.1 | Chuyển đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 118 sang các loại đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 119 hoặc Điều 120 của Luật này | PNO/PNC | 83,49 |
2.2 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT | 71,58 |
2.3 | Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | DSN/CSK | - |
2.4 | Chuyển đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CCO/CSK | 12,51 |
2.5 | Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ | CSO/TMD | - |
(Chi tiết theo Phụ biểu số IV đính kèm Quyết định 727/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa)
(5) Danh mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2025: Chi tiết theo Phụ biểu số V đính kèm Quyết định 727/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Tải về Xem Phụ lục Quyết định 727/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa Kế hoạch sử dụng đất thành phố Sầm Sơn
Kế hoạch sử dụng đất thành phố Sầm Sơn theo Quyết định 727 trên địa bàn Thanh Hóa 2025? (hình từ internet)
Kế hoạch sử dụng đất được công bố công khai ra sao?
Căn cứ theo Điều 75 Luật Đất đai 2024 quy định về công bố công khai kế hoạch sử dụng đất như sau:
(1) Kế hoạch sử dụng đất quốc gia; kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai.
(2) Trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- UBND cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh.
- UBND cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện và công bố công khai nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở UBND cấp xã; UBND cấp xã có trách nhiệm công bố công khai đến người dân, người sử dụng đất tại địa bàn xã.
(3) Thời điểm, thời hạn phải công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo quy định sau đây:
- Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì kế hoạch sử dụng đất phải được công bố công khai.
- Kế hoạch sử dụng đất phải được công khai trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
(4) Tài liệu công bố công khai kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
- Văn bản phê duyệt kế hoạch sử dụng đất.
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất cấp huyện năm trước
Căn cứ Điều 47 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước như sau:
- Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và các điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung khác có liên quan).
- Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.
- Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.
- Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.
Xem thêm >>> Kế hoạch sử dụng đất là gì? Việc lập kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo những nguyên tắc như thế nào?