Hướng dẫn thủ tục xin thuê đất nông nghiệp mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Những đối tượng nào được thuê đất nông nghiệp không qua đấu giá?
Căn cứ theo quy định tại Điều 120 Luật Đất đai 2024, Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp thông qua hai hình thức là cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm cho các đối tượng sau:
(1) Đối tượng được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
Người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
(2) Đối tượng được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm
- Không thuộc đối tượng quy định tại (1);
- Các đối tượng quy định tại (1) mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm.
Hướng dẫn thủ tục xin thuê đất nông nghiệp không qua đấu giá mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Hướng dẫn thủ tục xin thuê đất nông nghiệp mới nhất năm 2025
Thủ tục xin thuê đất nông nghiệp không qua đấu giá, không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mới nhất năm 2025 được quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:
Trường hợp 1: Thủ tục xin thuê đất nông nghiệp đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá
Bước 1: Người xin thuê đất làm đơn xin thuê đất theo Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Bước 3: Tiếp nhận và xử hồ sơ
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất. Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin thuê đất của người thuê đất;
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
+ Tờ trình theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP kèm theo dự thảo quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP có nội dung về giá đất để tính tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất;
- Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định cho thuê đất;
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Mẫu số 04h tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP cho cơ quan thuế;
- Cơ quan thuế xác định tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng đất nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các công việc quy định tại khoản 4 Điều 228 Luật Đất đai 2024;
Trường hợp ký hợp đồng thuê đất thì thực hiện theo Mẫu số 05a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, việc bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Trường hợp 2: Thủ tục xin thuê đất nông nghiệp đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể
Bước 1: Người xin thuê đất làm đơn xin thuê đất theo Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Bước 2: Người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho thuê đất. Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin thuê đất của người xin thuê đất;
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất, tờ trình theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP kèm theo dự thảo quyết định cho thuê đất, theo Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định cho thuê đất và gửi cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất;
- Cơ quan có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế xác định tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng đất nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các công việc quy định tại khoản 4 Điều 228 Luật Đất đai 2024;
Trường hợp ký hợp đồng thuê đất thì thực hiện theo Mẫu số 05a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, việc bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Thời gian thực hiện thủ tục xin thuê đất nông nghiệp là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục xin thuê đất nông nghiệp không qua đấu giá, không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư là không quá 20 ngày.