Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02 chuẩn pháp lý 2025

Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02 chuẩn pháp lý 2025. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức

Nội dung chính

    Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02 chuẩn pháp lý 2025

    Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp Mẫu 02/SDDNN được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC

    Tải về Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02/SDDNN

    >> Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02

    (1) Điền năm tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    (2) Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế nộp tờ khai này lần đầu tiên trong năm tính thuế.

    Lưu ý: Người nộp thuế chỉ điền vào một trong hai chỉ tiêu (2) hoặc (3).

    (3) Ghi số lần người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được áp dụng đối với:

    Trường hợp phát sinh các yếu tố làm thay đổi căn cứ tính thuế dẫn đến tăng, giảm số thuế phải nộp.

    Trường hợp phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp.

    (4) Điền tên tổ chức nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương.

    (5) Chỉ tiêu (7), (8), (9): Điền tên, thông tin của đại lý thuế nếu người nộp thuế ký hợp đồng với đại lý thuế để khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thay cho mình.

    (6) Đánh dấu X vào ô này nếu thửa đất chịu thuế đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau đó, người nộp thuế điền các chỉ tiêu từ (12.1) đến (12.6) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp.

    (7) Ghi một trong các trường hợp được miễn thuế, giảm thuế quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư 153/2011/TT-BTC (đã được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC).

    Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế (theo Điều 9 Thông tư 153/2011/TT-BTC).

    (8) Căn cứ theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về giá đất, xác định tương ứng với vị trí của thửa đất.

    (9) Là giá theo mục đích sử dụng của thửa đất theo Quyết định ban hành Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tương ứng theo từng loại đất và vị trí đất (Tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 sẽ thực hiện theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh).

    (10) Người nộp thuế tính thuế theo hướng dẫn trong dấu () và quy định tại Chương II Thông tư 153/2011/TT-BTC.

    Trên đây là "Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02 chuẩn pháp lý 2025"

    Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02 chuẩn pháp lý 2025

    Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mẫu 02 chuẩn pháp lý 2025 (Hình từ Internet)

    Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức

    Căn cứ Điều 37 Luật Đất đai 2024 thì quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức là:

    - Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024;

    - Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác;

    - Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;

    - Cho tổ chức, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;

    - Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

    - Trường hợp người được thừa kế là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;

    - Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông theo quy hoạch; tặng cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với cá nhân hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024.

    - Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

    - Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất với tổ chức, góp quyền sử dụng đất với cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh.

    Đất nông nghiệp không có sổ đỏ bị thu hồi có được bồi thường không?

    Căn cứ Điều 12 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định:

    Điều 12. Bồi thường về đất đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp
    1. Trường hợp sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nếu đủ điều kiện được bồi thường quy định tại khoản 1 Điều 5 của Nghị định này thì được bồi thường về đất đối với diện tích đất bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai.
    ...

    Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 5 Nghị định 88/2024/NĐ-CP quy định:

    Điều 5. Các trường hợp khác được bồi thường về đất và điều kiện được bồi thường về đất quy định tại khoản 3 Điều 95 của Luật Đất đai
    1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất mà đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 138 của Luật Đất đai.
    ...

    Như vậy, người đang sử dụng đất nông nghiệp mà không có sổ đỏ thì khi đất bị thu hồi nếu có đủ điều kiện cấp sổ đỏ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 138 Luật Đất đai 2024 sẽ được bồi thường đối với diện tích đất bị thu hồi nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Thùy Dương
    saved-content
    unsaved-content
    44