File mẫu đơn xin cải tạo đất nông nghiệp mới nhất năm 2026

File mẫu đơn xin cải tạo đất nông nghiệp mới nhất áp dụng trong năm 2026? Đất nông nghiệp được phép xây dựng những gì?

Nội dung chính

    File mẫu đơn xin cải tạo đất nông nghiệp mới nhất áp dụng trong năm 2026

    Căn cứ Điều 9 Luật Đất đai 2024, đất nông nghiệp gồm các loại đất sau: Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác; Đất trồng cây lâu năm; Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất chăn nuôi tập trung; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác.

    Hiện nay, pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể về mẫu đơn xin cải tạo đất nông nghiệp. Tuy nhiên có thể tham khảo mẫu đơn xin cải tạo đất nông nghiệp 2026 dưới đây:

    Tải về Mẫu đơn xin cải tạo đất nông nghiệp mới nhất

    File mẫu đơn xin cải tạo đất nông nghiệp mới nhất năm 2026

    File mẫu đơn xin cải tạo đất nông nghiệp mới nhất áp dụng trong năm 2026 (Hình từ Internet)

    Đất nông nghiệp được phép xây dựng những gì?

    Căn cứ khoản 7 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau;

    Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
    [...]
    7. Đất nông nghiệp khác gồm:
    a) Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
    b) Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
    c) Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 218. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
    1. Các loại đất sau đây được sử dụng kết hợp đa mục đích:
    a) Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;
    [...]
    2. Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
    a) Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 của Luật này;
    b) Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
    c) Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;
    d) Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
    đ) Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
    e) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
    g) Tuân thủ pháp luật có liên quan.
    [...]

    Theo đó, qua nững quy định trêm, có thể suy ra những công trình được xây trên đất nông nghiệp gồm:

    - Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;

    - Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; Đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    Ngoài ra, đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu. Tuy nhiên, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải đáp ứng các yêu cầu:

    (1) Không làm thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 và đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2024;

    (2) Không làm mất đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;

    (3) Không ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh;

    (4) Hạn chế ảnh hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;

    (5) Không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;

    (6) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;

    (7) Tuân thủ pháp luật có liên quan.

    Có bị giới hạn diện tích khi mua đất nông nghiệp không?

    Căn cứ vào Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:

    Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
    1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật này.
    2. Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:
    a) Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;
    b) Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

    Theo đó, khi mua đất nông nghiệp, cá nhân phải tuân thủ quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (hạn mức được mua đất nông nghiệp).

    Cụ thể, hạn mức được mua đất nông nghiệp của cá nhân là không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

    Như vậy: Hạn mức mua đất nông nghiệp của cá nhân được xác định như sau:

    (1) Đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:

    - Không quá 45 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

    - Không quá 30 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

    (2) Đối với đất trồng cây lâu năm cho cá nhân:

    - Không quá 150 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.

    - Không quá 450 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

    (3) Đối với đất rừng:

    - Không quá 450 ha đối với đất rừng phòng hộ.

    - Không quá 450 ha đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng.

    Tóm lại, tuy thuộc vào loại đất nông nghiệp cụ thể là gì mà có thể xác định hạn mức mua đất nông nghiệp như nội dung trên.

    Lưu ý:

    Đây chỉ mới là nội dung quy định chung tại Luật Đất đai 2024, tùy vào điều kiện, tình hình cụ thể của từng địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quy định mức cụ thể để phù hợp với tỉnh đó.

    Trên đây là nội dung cho "File mẫu đơn xin cải tạo đất nông nghiệp mới nhất áp dụng trong năm 2026"

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Thùy Dương
    saved-content
    unsaved-content
    1