Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất bản docx

Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất bản docx. Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2026 bao gồm những đối tượng nào?

Nội dung chính

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất bản docx

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Mẫu số 01/TB-SDDNN được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

    Dưới đây là mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp bản docx:

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất bản docx

     

    Tải về Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất bản docx

    Mẫu thông báo nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất bản docx (Hình từ Internet)

    Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2030 có đúng không?

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 216/2025/QH15 quy định về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2030 cụ thể như sau:

    Điều 1
    Kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội và Nghị quyết số 107/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.

    Như vậy, đối với các trường hợp miễn thuế đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết 55/2010/QH12 (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết 28/2016/QH14Nghị quyết 107/2020/QH14) thì thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2030.

    Lưu ý: Nghị quyết 216/2025/QH15 sẽ có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030.

    Năm 2026 hộ nghèo được Nhà nước giao đất có được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp không?

    Căn cứ khoản 2 Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 2. Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
    Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội), cụ thể như sau:
    1. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm theo quy định của pháp luật về đất đai; diện tích đất làm muối.
    2. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo.
    Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào chuẩn hộ nghèo ban hành theo Nghị định của Chính phủ.
    Trường hợp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật áp dụng tại địa phương thì căn cứ chuẩn hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định để xác định hộ nghèo.
    [...]

    Như vậy, từ năm 2026, hộ nghèo được Nhà nước giao đất nông nghiệp hoặc công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp thì được miễn toàn bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    Nghị định 292/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2026

    Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2026 bao gồm những đối tượng nào theo Nghị định 292?

    Căn cứ Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP quy định về đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:

    Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 55/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết 28/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội), cụ thể như sau:

    (1) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm theo quy định của pháp luật về đất đai; diện tích đất làm muối.

    (2) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao hoặc công nhận quyền sử dụng đất cho hộ nghèo.

    Việc xác định hộ nghèo được căn cứ vào chuẩn hộ nghèo ban hành theo Nghị định của Chính phủ.

    Trường hợp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có quy định cụ thể chuẩn hộ nghèo theo quy định của pháp luật áp dụng tại địa phương thì căn cứ chuẩn hộ nghèo do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định để xác định hộ nghèo.

    (3) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:

    - Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, công nhận quyền sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp (bao gồm cả nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất nông nghiệp).

    - Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh và hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận đất giao khoán ổn định của công ty nông, lâm nghiệp để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

    - Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023.

    (4) Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.

    Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.

    (5) Thủ tục, hồ sơ kê khai, miễn thuế tại Điều 2 Nghị định 292/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1