09:18 - 01/11/2024

Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho người bị thu hồi đất tại TPHCM từ 10/11/2024

Theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Nội dung chính

    Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND

    Theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho người có đất thu hồi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Căn cứ tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người có đất thu hồi tại TP.HCM như sau:

    - Mức hỗ trợ chi phí đào tạo:

    Mức hỗ trợ theo chi phí thực tế, tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học. riêng trường hợp người có đất thu hồi là người khuyết tật mức hỗ trợ tối đa 06 triệu

    đồng/người/khóa học và người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo mức hỗ trợ tối đa 04 triệu đồng/người/khóa học.

     - Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại:

    + Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người cho một ngày thực học.

    + Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người cho một khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.

    Đặc biệt đối với người khuyết tật mức hỗ trợ tiền đi lại là 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.

    Quyết định 98/2024/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho người có đất thu hồi đất tại TPHCM từ 10/11/2024.

    Quyết định 98/2024/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho người bị thu hồi đất tại TPHCM từ 10/11/2024 (Hình từ Internet)

    Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND

    Căn cứ theo Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng cho người có đất thu hồi tại như sau:

    - Đối với trường hợp học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, mức học phí được hỗ trợ bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP.

    - Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên

    Mức trần học phí như sau:

    Đơn vị: Nghìn đồng/sinh viên/tháng

    STT

    Nhóm ngành, nghề đào tạo

     Năm 2023 - 2024

    Năm 2024 - 2025

    Năm 2025 - 2026

     Năm 2026 - 2027

    1

    Khoa học xã hội nhân văn, nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý

    1.248

    1.328

    1.360

    1.600

    2

    Khoa học, pháp luật và toán

    1.326

    1.411

    1.445

    1.700

    3

    Kỹ thuật và công nghệ thông tin

    1.870

    1.992

    2.040

    2.400

    4

    Sản xuất, chế biến và xây dựng

    1.794

    1.909

    1.955

    2.300

    5

    Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y

    1.287

    1.370

    1.400

    1.650

    6

    Sức khỏe

    2.184

    2.324

    2.380

    2.800

    7

    Dịch vụ, du lịch và môi trường

    1.560

    1.660

    1.700

    2.000

    8

    An ninh, quốc phòng

    1.716

    1.820

    1.870

    2.200

    - Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: mức học phí tối đa không quá 2 lần so với mức học phí quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 98/2024/QĐ-UBND.

    - Đối với trường hợp học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập: mức học phí được hỗ trợ bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhưng tối đa không quá mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định tại Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

    - Được vay vốn ưu đãi theo quy định của chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên để tham gia học nghề theo quy định tại Quyết định 05/2022/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 157/2007/QĐ-TTg .

    Đối trượng áp dụng Quyết định 98/2024/QĐ-UBND

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 1 Quyết định 98/2024/QĐ-UBND quy đinh về đối tượng áp dụng của quyết định này như sau:

    - Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    - Đối tượng được hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 109 Luật Đất đai 2024.

    - Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

    Quyết định 98/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 10/11/2024.

    21