CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/2023/NĐ-CP
|
Hà Nội ngày 31 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2021/NĐ-CP
NGÀY 27 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ
ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM
HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP; GIÁ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27
tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 81/2021/NĐ-CP) như sau:
1. Sửa đổi
khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Học phí từ năm học 2023
- 2024:
a) Đối với cơ sở giáo dục
chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023 -
2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã
ban hành áp dụng tại địa phương.
b) Đối với cơ sở giáo dục tự
bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu
tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ
thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban nhân dân để đề nghị Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh xem xét phê duyệt”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 10 như sau:
a) Sửa
đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Mức trần học phí năm học
2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 như sau:
a) Mức trần học phí đối với
các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn
vị: nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng
TT
|
Nhóm ngành, nghề đào tạo
|
Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023
|
1
|
Khoa học xã hội nhân văn,
nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý
|
|
1.1
|
Khoa học xã hội nhân văn, giáo
dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý
|
780
|
1.2
|
Nghệ thuật
|
940
|
2
|
Khoa học, pháp luật và
toán
|
940
|
3
|
Kỹ thuật và công nghệ
thông tin
|
940
|
4
|
Sản xuất, chế biến và xây
dựng
|
940
|
5
|
Nông, lâm, ngư nghiệp và
thú y
|
780
|
6
|
Sức khỏe
|
1.140
|
7
|
Dịch vụ, du lịch và môi
trường
|
940
|
8
|
An ninh, quốc phòng
|
940
|
b) Mức trần học phí đối với
các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn
vị: nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng
TT
|
Nhóm ngành, nghề đào tạo
|
Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023
|
1
|
Khoa học xã hội nhân văn,
nghệ thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý
|
|
1.1
|
Khoa học xã hội nhân văn, giáo
dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý
|
1.640
|
1.2
|
Nghệ thuật
|
1.920
|
2
|
Khoa học, pháp luật và
toán
|
1.920
|
3
|
Kỹ thuật và công nghệ
thông tin
|
1.920
|
4
|
Sản xuất, chế biến và xây
dựng
|
1.920
|
5
|
Nông, lâm, ngư nghiệp và
thú y
|
1.640
|
6
|
Sức khỏe
|
4.040
|
7
|
Dịch vụ, du lịch và môi
trường
|
1.920
|
8
|
An ninh, quốc phòng
|
1.920
|
b) Sửa
đổi, bổ sung tiêu đề khoản 2 và điểm a
khoản 2 như sau:
“2. Mức trần học phí từ
năm học 2023 - 2024 đến năm học 2026 - 2027 như sau:
a) Đối với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên:
Đơn
vị: Nghìn đồng/học sinh, sinh viên/tháng
TT
|
Nhóm ngành, nghề đào tạo
|
Năm học 2023 - 2024
|
Năm học 2024 - 2025
|
Năm học 2025 - 2026
|
Năm học 2026 - 2027
|
1
|
Khoa học xã hội nhân văn, nghệ
thuật, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh, quản lý
|
1.248
|
1.328
|
1.360
|
1.600
|
2
|
Khoa học, pháp luật và
toán
|
1.326
|
1.411
|
1.445
|
1.700
|
3
|
Kỹ thuật và công nghệ
thông tin
|
1.870
|
1.992
|
2.040
|
2.400
|
4
|
Sản xuất, chế biến và xây
dựng
|
1.794
|
1.909
|
1.955
|
2.300
|
5
|
Nông, lâm, ngư nghiệp và
thú y
|
1.287
|
1.370
|
1.400
|
1.650
|
6
|
Sức khỏe
|
2.184
|
2.324
|
2.380
|
2.800
|
7
|
Dịch vụ, du lịch và môi
trường
|
1.560
|
1.660
|
1.700
|
2.000
|
8
|
An ninh, quốc phòng
|
1.716
|
1.820
|
1.870
|
2.200
|
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 11 như sau:
a) Sửa
đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Mức trần học phí năm học
2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023:
Mức trần học phí năm học
2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo
dục đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục
đại học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021, mức cụ
thể như sau:
a) Mức trần học phí đối với
các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập
chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn
vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành
|
Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023
|
Khối ngành I: Khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên
|
980
|
Khối ngành II: Nghệ thuật
|
1.170
|
Khối ngành III: Kinh doanh
và quản lý, pháp luật
|
980
|
Khối ngành IV: Khoa học sự
sống, khoa học tự nhiên
|
1.170
|
Khối ngành V: Toán, thống
kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế
biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
|
1.170
|
Khối ngành VI.1: Các khối
ngành sức khỏe khác
|
1.430
|
Khối ngành VI.2: Y dược
|
1.430
|
Khối ngành VII: Nhân văn,
khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch,
khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
|
980
|
b) Mức trần học phí đối với
các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:
Đơn
vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành
|
Năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023
|
Khối ngành I: Khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên
|
2.050
|
Khối ngành II: Nghệ thuật
|
2.400
|
Khối ngành III: Kinh doanh
và quản lý, pháp luật
|
2.050
|
Khối ngành IV: Khoa học sự
sống, khoa học tự nhiên
|
2.400
|
Khối ngành V: Toán, thống
kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và
chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
|
2.400
|
Khối ngành VI.1: Các khối
ngành sức khỏe khác
|
5.050
|
Khối ngành VI.2: Y dược
|
5.050
|
Khối ngành VII: Nhân văn,
khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch,
khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
|
2.050
|
b) Sửa
đổi, bổ sung tiêu đề khoản 2 và điểm a
khoản 2 như sau:
“2. Học phí từ năm học 2023
- 2024 đến năm học 2026 - 2027 như sau:
a) Mức trần học phí đối với
cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn
vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Khối ngành
|
Năm học 2023 - 2024
|
Năm học 2024 - 2025
|
Năm học 2025 - 2026
|
Năm học 2026 - 2027
|
Khối ngành I: Khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên
|
1.250
|
1.410
|
1.590
|
1.790
|
Khối ngành II: Nghệ thuật
|
1.200
|
1.350
|
1.520
|
1.710
|
Khối ngành III: Kinh doanh
và quản lý, pháp luật
|
1.250
|
1.410
|
1.590
|
1.790
|
Khối ngành IV: Khoa học sự
sống, khoa học tự nhiên
|
1.350
|
1.520
|
1.710
|
1.930
|
Khối ngành V: Toán, thống
kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và
chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y
|
1.450
|
1.640
|
1.850
|
2.090
|
Khối ngành VI.1: Các khối
ngành sức khỏe khác
|
1.850
|
2.090
|
2.360
|
2.660
|
Khối ngành VI.2: Y dược
|
2.450
|
2.760
|
3.110
|
3.500
|
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa
học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn,
thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường
|
1.200
|
1.500
|
1.690
|
1.910
|
4. Sửa đổi
tiêu đề khoản 2 Điều 28 và sửa
đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Mức trần giá dịch vụ
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2022 - 2023 như sau:
a) Cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức trần học
phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 Nghị định này.”
5. Bổ
sung khoản 3 Điều 28 như sau:
“3. Mức trần giá dịch vụ
giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông từ năm học 2023 - 2024 như sau:
a) Cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông chưa tự bảo đảm chi thường xuyên: Tối đa bằng mức học phí quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
b) Cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên và cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Tối đa bằng mức học
phí quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định này”.
6. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 và tiêu đề
khoản 2 Điều 29 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Mức trần giá dịch vụ
giáo dục đại học năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023: Tối đa bằng mức học
phí quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung tiêu đề khoản 2 như sau:
“2. Mức trần giá dịch vụ
giáo dục đại học từ năm học 2023 - 2024 như sau:”
7. Sửa đổi
bổ sung khoản 1 và tiêu đề
khoản 2 Điều 30 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:
“1. Mức trần giá dịch vụ
giáo dục nghề nghiệp năm học 2021 - 2022 và năm học 2022 - 2023: Tối đa bằng mức
học phí quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung tiêu đề khoản 2 như sau:
“2. Mức trần giá dịch vụ
giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2023 – 2024 như sau:”
Điều 2.
Bãi bỏ quy định sau
Bãi bỏ khoản
3 Điều 31.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông công lập
Trường hợp Hội đồng nhân dân
các tỉnh và các cơ sở giáo dục đã ban hành khung học phí hoặc mức thu học phí
năm học 2023 - 2024 theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức học phí tăng so với năm
học 2021 - 2022 thì ngân sách địa phương đảm bảo phần chênh lệch tăng thêm so với
số thu học phí năm học 2021 - 2022. Mức hỗ trợ cho từng cơ sở giáo dục do địa
phương xem xét quyết định.
Trường hợp Hội đồng nhân dân
các tỉnh và các cơ sở giáo dục đã ban hành khung học phí hoặc mức thu học phí
năm học 2023 - 2024 theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP với mức học phí tăng so với năm
học 2021 - 2022 nhưng ngân sách địa phương không đảm bảo phần chênh lệch tăng
thêm so với mức thu học phí năm học 2021 - 2022 thì phải thực hiện điều chỉnh
theo quy định của Nghị định này.
b) Đối với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học công lập đã ban hành mức thu học phí năm học 2023 - 2024 theo
quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP thực
hiện rà soát, điều chỉnh theo quy định của Nghị định này.
c) Đối với các cơ sở giáo dục
đã được phê duyệt phương án tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập được tiếp tục
thực hiện cơ chế thu học phí tương ứng với mức độ tự chủ tài chính đã phê duyệt.
Trường hợp việc thực hiện thu học phí theo quy định tại Nghị định này dẫn đến
có biến động về nguồn thu làm thay đổi mức độ tự chủ tài chính đã được phê duyệt,
các cơ sở giáo dục có trách nhiệm rà soát lại các khoản thu, chi, báo cáo cơ
quan quản lý cấp trên rà soát, chịu trách nhiệm thẩm định để phê duyệt lại
phương án tự chủ tài chính cho thời gian còn lại của thời kỳ ổn định theo quy định
tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).Sơn.
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|