Hàng rào thuế quan là gì? Hàng rào phi thuế quan là gì?

Hàng rào thuế quan là gì? Hàng rào phi thuế quan là gì? Phân loại hàng rào phi thuế quan

Nội dung chính

    Hàng rào thuế quan là gì? Hàng rào phi thuế quan là gì?

    (1) Hàng rào thuế quan là gì?

    Là quy định về mức thuế dành cho các hàng hóa xuất nhập khẩu khi được vận chuyển qua cửa hải quan của các quốc gia. Với hàng rào thuế quan, các đơn vị sản xuất trong nước được bảo vệ và đem lại nguồn thu lớn cho nhà nước. Khi nhà nước áp mức thuế quan cao đối với hàng nhập khẩu, hàng hóa sản xuất trong nước dễ dàng cạnh tranh về giá cả hơn.

    (2) Hàng rào phi thuế quan là gì?

    Hàng rào phi thuế quan (Non-Tariff Barriers – NTBs) là những biện pháp, chính sách hoặc quy định do chính phủ đặt ra nhằm hạn chế thương mại quốc tế mà không liên quan trực tiếp đến thuế quan. Những biện pháp này thường nhằm bảo vệ nền kinh tế trong nước, kiểm soát chất lượng hàng hóa nhập khẩu hoặc đảm bảo an ninh quốc gia, nhưng đồng thời có thể gây trở ngại cho thương mại tự do.

    Phân loại hàng rào phi thuế quan

    Hàng rào phi thuế quan được chia thành nhiều nhóm chính, bao gồm:

    (1) Hạn ngạch nhập khẩu (Import Quotas)

    Là giới hạn tối đa về số lượng hoặc giá trị của một loại hàng hóa có thể nhập khẩu vào một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.

    Hạn ngạch giúp bảo vệ các ngành sản xuất trong nước khỏi sự cạnh tranh từ hàng nhập khẩu.

    (2) Giấy phép nhập khẩu (Import Licensing)

    Yêu cầu doanh nghiệp phải có giấy phép đặc biệt để nhập khẩu một số loại hàng hóa nhất định.

    Thủ tục cấp phép có thể phức tạp và tốn thời gian, làm giảm tốc độ nhập khẩu.

    (3) Tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định vệ sinh dịch tễ (Technical Barriers to Trade – TBT & Sanitary and Phytosanitary Measures – SPS)

    Các quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm, tiêu chuẩn môi trường, kiểm dịch động thực vật…

    Dù nhằm bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, nhưng cũng có thể bị lạm dụng để hạn chế hàng nhập khẩu.

    (4) Biện pháp trợ cấp và bảo hộ ngành sản xuất trong nước

    Chính phủ có thể trợ cấp trực tiếp hoặc gián tiếp cho các ngành sản xuất nội địa, khiến sản phẩm trong nước có lợi thế hơn so với hàng nhập khẩu.

    Các hình thức trợ cấp gồm có trợ cấp tài chính, miễn giảm thuế, ưu đãi tín dụng.

    (5) Kiểm soát ngoại hối và hạn chế thanh toán quốc tế

    Giới hạn khả năng sử dụng ngoại tệ để nhập khẩu hàng hóa.

    Doanh nghiệp nhập khẩu phải có giấy phép ngoại hối để mua ngoại tệ từ ngân hàng trung ương.

    (6) Các biện pháp tự vệ, chống bán phá giá và chống trợ cấp

    Áp dụng khi có bằng chứng rằng hàng nhập khẩu đang gây tổn hại cho ngành sản xuất trong nước.

    Hình thức phổ biến nhất là áp dụng thuế chống bán phá giá hoặc thuế chống trợ cấp.

    Hàng rào thuế quan là gì? Hàng rào phi thuế quan là gì?

    Hàng rào thuế quan là gì? Hàng rào phi thuế quan là gì? (Hình từ Internet)

    Thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu phần trăm? Bảng tính thuế thu nhập cá nhân 2025

    Thuế thu nhập cá nhân được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc thuế suất cố định, tùy thuộc vào loại thu nhập. Để xác định chính xác số thuế phải nộp, cần xem xét các mức thuế suất cụ thể như sau:

    (1) Biểu thuế lũy tiến từng phần (áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công)

    Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC (có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC), thu nhập tính thuế được chia thành các bậc, và mỗi bậc áp dụng một mức thuế suất riêng, cụ thể như sau:

    Bậc

    Thu nhập tính thuế/tháng

    Thuế suất

    1

    Đến 5 triệu đồng

    5%

    2

    Trên 5 - 10 triệu đồng

    10%

    3

    Trên 10 - 18 triệu đồng

    15%

    4

    Trên 18 - 32 triệu đồng

    20%

    5

    Trên 32 - 52 triệu đồng

    25%

    6

    Trên 52 - 80 triệu đồng

    30%

    7

    Trên 80 triệu đồng

    35%

    (2) Thuế suất cố định (áp dụng cho một số loại thu nhập khác)

    Loại thu nhập

    Thuế suất

    CCPL

    Thu nhập từ đầu tư vốn

    5%

    Điều 10, 19 Thông tư 111/2013/TT-BTC

    Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

    20% (đối với cá nhân cư trú) hoặc 0,1% (trên giá bán đối với cá nhân không cư trú)

    Điều 11 và Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC

    Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

    2% (trên giá trị chuyển nhượng)

    Điều 21 và Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC, được sửa đổi bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC

    Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

    5%

    Điều 13, 14, 22 Thông tư 111/2013/TT-BTC

    Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

    10%

    Điều 15, 16, 23 Thông tư 111/2013/TT-BTC


    Chuyên viên pháp lý Đào Thị Mỹ Hồng
    saved-content
    unsaved-content
    217