Biểu thuế TNCN năm 2026? Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2026
Nội dung chính
Biểu thuế TNCN năm 2026? Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2026
Ngày 10/12/2025, tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khoá XV đã thông qua Luật Thuế Thu nhập cá nhân mới nhất năm 2025.
Hiện nay chưa có bản chính thức của Luật Thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025, tuy nhiên có thể tham khảo Dự thảo Luật Thuế TNCN 2025 đã được Quốc hội thông qua sáng 10/12/2025.
Theo dự thảo này, luật quy định về: người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.
Dưới đây là file Dự thảo Luật Thuế TNCN 2025 đã được thông qua ngày 10/12/2025.
| Tải về dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2025 |
Theo quy định mới về biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần sẽ có hiệu lực từ 01/01/2026.
Theo đó, biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần giảm từ 7 bậc xuống còn 5 bậc, cụ thể biểu thuế như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/thán (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 120 | Đến 10 | 5 |
2 | Trên 120 đến 360 | Trên 10 đến 30 | 10 |
3 | Trên 360 đến 720 | Trên 30 đến 60 | 20 |
4 | Trên 720 đến 1.200 | Trên 60 đến 100 | 30 |
5 | Trên 1.200 | Trên 100 | 35 |
Như vậy, biểu thuế lũy tiến được rút gọn xuống còn 5 bậc thay thế biểu thuế lũy tiến 7 bậc được quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC với mức thuế tối thiểu 5% tương ứng với thu nhập tính thuế trong tháng là 10 triệu đồng (sau khi giảm trừ gia cảnh, chi phí tính thuế khác) và mức thuế suất tối đa là 35%, với thu nhập tính thuế trên 100 triệu.
Dưới đây là biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến 7 bậc theo Phụ lục I của Thông tư 111/2013/TT-BTC, hiện vẫn đang được áp dụng.

Như vậy, Biểu thuế TNCN 2026 (Biểu thuế lũy tiến từng phần giảm từ 7 bậc xuống còn 5 bậc) chính thức áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2026, tức là từ 01/01/2026.

Biểu thuế TNCN năm 2026? Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2026 (Hình từ Internet)
Công thức tính thuế TNCN từ chuyển nhượng nhà đất
Theo khoản 4 Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2% |
Trường hợp chuyển nhượng bất động sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,... Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.
Tải mẫu 03 BĐS TNCN tờ khai thuế TNCN mới nhất năm 2025 được sửa đổi theo Thông tư 40 2025 TT BTC
Mẫu 03 BĐS TNCN tờ khai thuế TNCN mới nhất được ban hành tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu này được sửa đổi bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC.
Tải về Mẫu 03 BĐS TNCN file word Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (đã được cập nhật sửa đổi theo Thông tư 40/2025/TT-BTC)

Cách điền tờ khai thuế TNCN Mẫu 03 BĐS TNCN
(1) Trường hợp người nộp thuế (NNT) không có Đồng sở hữu nếu được miễn toàn bộ số thuế theo quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng thì chỉ tích chọn vào dòng đầu tiên của cột [51.7] hoặc nêu lý do miễn tại cột [51.8] mà không phải kê khai các thông tin khác;
(2) Trường hợp có Đồng sở hữu (kể cả được miễn thuế hoặc không được miễn) đại diện NNT khai đầy đủ các thông tin trên Chỉ tiêu [51];
(3) Trường hợp NNT không có Đồng sở hữu nhưng có số thuế TNCN được miễn 1 phần, khai các chỉ tiêu tương ứng:
- Đối với số thuế được miễn: NNT khai các chỉ tiêu [51.2], [51.3], [51.4], [51.6] và [51.7] hoặc [51.8]
- Đối với số thuế phải nộp: NNT khai các chỉ tiêu [51.2], [51.3], [51.4] và chỉ tiêu [51.5].
(4) Khai chỉ tiêu [51.4]:
- Trường hợp có Đồng sở hữu: đại diện NNT khai tỷ lệ sở hữu của Chủ sở hữu và các Đồng sở hữu;
- Trường hợp NNT không có Đồng sở hữu mà có phát sinh số thuế được miễn một phần thì NNT tự xác định tỷ lệ sở hữu để làm căn cứ tính số thuế phải nộp, số thuế được miễn thuế TNCN đối với chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản.
Hướng dẫn khai Mục: “ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ”: chỉ khai thay trong trường hợp không phát sinh số thuế được miễn và trước khi ký phải ghi rõ “Khai thay”. Khai thay trong trường hợp tại nội dung Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có nêu người mua phải có trách nhiệm khai thuế TNCN hoặc trường hợp người nộp thuế có ủy quyền cho cá nhân khác theo quy định của Pháp luật.
