Biểu thuế TNCN năm 2026? Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2026

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Biểu thuế TNCN năm 2026? Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2026? Công thức tính thuế TNCN từ chuyển nhượng nhà đất

Nội dung chính

    Biểu thuế TNCN năm 2026? Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2026

    Ngày 27/11/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Công văn 18491/BTC-CST năm 2025 tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra, ý kiến của Đại biểu về dự án Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi).

    Biểu thuế TNCN 2026 là một trong những đề xuất mới được đề cập trong tại Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025 lần này sau khi tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra, ý kiến của Đại biểu.

    Cụ thể, về Biểu thuế TNCN 2026 (áp dụng tính thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công), tiếp thu các ý kiến đóng góp, Bộ Tài chính đã rà soát, điều chỉnh giảm số bậc từ 7 bậc thành 5 bậc, nới rộng khoảng cách giữa các bậc và điều chỉnh lại 2 bậc thuế suất của Biểu thuế để tất cả các cá nhân đang thực hiện nộp thuế ở các bậc đều được giảm so với Biểu thuế hiện hành, đồng thời khắc phục được việc tăng đột ngột giữa các bậc thuế. Cụ thể là giảm mức thuế suất 15% (ở bậc 2) xuống 10% và thuế suất 25% (ở bậc 3) xuống 20% như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

    Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 10

    10

    5

    2

    Trên 10 đến 30

    20

    10

    3

    Trên 30 đến 60

    30

    20

    4

    Trên 60 đến 100

    40

    30

    5

    Trên 100

    -

    35

    Biểu thuế TNCN 2026 theo dự thảo hiện tại cụ thể như sau:

    Bậc thuế

    Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

    Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng)

    Thuế suất (%)

    1

    Đến 10

    10

    5

    2

    Trên 10 đến 30

    20

    15

    3

    Trên 30 đến 60

    30

    25

    4

    Trên 60 đến 100

    40

    30

    5

    Trên 100

    -

    35

    Ngoài đề xuất mới về Biểu thuế TNCN 2026, tại Công văn 18491/BTC-CST năm 2025, Bộ Tài chính cũng có đề xuất về cách tính thuế hộ kinh doanh 2026 (đối với hộ kinh doanh có doanh thu đến 03 tỷ).

    Biểu thuế TNCN năm 2026? Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2026

    Biểu thuế TNCN năm 2026? Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2026 (Hình từ Internet)

    Công thức tính thuế TNCN từ chuyển nhượng nhà đất

    Theo khoản 4 Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau:

    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

    Trường hợp chuyển nhượng bất động sản là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản. Căn cứ xác định tỷ lệ sở hữu là tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án,... Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì nghĩa vụ thuế của từng người nộp thuế được xác định theo tỷ lệ bình quân.

    Tải mẫu 03 BĐS TNCN tờ khai thuế TNCN mới nhất năm 2025 được sửa đổi theo Thông tư 40 2025 TT BTC

    Mẫu 03 BĐS TNCN tờ khai thuế TNCN mới nhất được ban hành tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu này được sửa đổi bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC.

    Tải về Mẫu 03 BĐS TNCN file word Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (đã được cập nhật sửa đổi theo Thông tư 40/2025/TT-BTC)

     

    Cách điền tờ khai thuế TNCN Mẫu 03 BĐS TNCN

    (1) Trường hợp người nộp thuế (NNT) không có Đồng sở hữu nếu được miễn toàn bộ số thuế theo quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng thì chỉ tích chọn vào dòng đầu tiên của cột [51.7] hoặc nêu lý do miễn tại cột [51.8] mà không phải kê khai các thông tin khác;

    (2) Trường hợp có Đồng sở hữu (kể cả được miễn thuế hoặc không được miễn) đại diện NNT khai đầy đủ các thông tin trên Chỉ tiêu [51];

    (3) Trường hợp NNT không có Đồng sở hữu nhưng có số thuế TNCN được miễn 1 phần, khai các chỉ tiêu tương ứng:

    - Đối với số thuế được miễn: NNT khai các chỉ tiêu [51.2], [51.3], [51.4], [51.6] và [51.7] hoặc [51.8]

    - Đối với số thuế phải nộp: NNT khai các chỉ tiêu [51.2], [51.3], [51.4] và chỉ tiêu [51.5].

    (4) Khai chỉ tiêu [51.4]:

    - Trường hợp có Đồng sở hữu: đại diện NNT khai tỷ lệ sở hữu của Chủ sở hữu và các Đồng sở hữu;

    - Trường hợp NNT không có Đồng sở hữu mà có phát sinh số thuế được miễn một phần thì NNT tự xác định tỷ lệ sở hữu để làm căn cứ tính số thuế phải nộp, số thuế được miễn thuế TNCN đối với chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản.

    Hướng dẫn khai Mục: “ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ”: chỉ khai thay trong trường hợp không phát sinh số thuế được miễn và trước khi ký phải ghi rõ “Khai thay”. Khai thay trong trường hợp tại nội dung Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có nêu người mua phải có trách nhiệm khai thuế TNCN hoặc trường hợp người nộp thuế có ủy quyền cho cá nhân khác theo quy định của Pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1