Dự án Masteri Park Place CT5 giá bao nhiêu? Giá bán căn hộ Masteri Park Place CT5 chi tiết
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Dự án Masteri Park Place CT5 giá bao nhiêu? Giá bán căn hộ Masteri Park Place CT5 chi tiết
Masterise Homes ra mắt Masteri Park Place - phân khu cao tầng tại trung tâm khu đô thị The Global City. Dự án tiếp nối phong cách sống Masteri, đề cao nhịp sống hiện đại cùng giá trị bền vững và trải nghiệm duy mỹ.
Dự án Masteri Park Place CT5 là một phân khu căn hộ cao cấp thuộc tổng thể khu đô thị The Global City, địa chỉ tại đường Đỗ Xuân Hợp, phường Bình Trưng, TPHCM (phường An Phú, TP Thủ Đức, TPHCM cũ). Với Quy mô diện tích 3.12 ha, dự kiến gần 1600 sản phẩm.
Giá bán căn hộ tại dự án Masteri Park Place CT5 có sự thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm diện tích, vị trí căn hộ, tầng và hướng view, cũng như thời điểm mở bán. Tuy nhiên, bảng giá trung bình của các loại căn hộ tại đây có thể sẽ ở mức như sau:
Căn hộ 1PN: 51m2 - 56m2, Giá bán từ 6 - 7.5 tỷ Căn hộ 2PN: 76m2 - 81m2, Giá bán từ 8 - 11 tỷ Căn hộ 2PN+: 76.8m2, Giá bán từ 10 - 11 tỷ Căn hộ 3PN: 98m2 - 110m2, Giá bán từ 11 - 15.5 tỷ Căn hộ 4PN: 128m2 - 135m2, Giá bán từ 18 - 20 tỷ |
Lưu ý rằng các mức giá trên mang tính chất tham khảo và có thể dao động tùy thuộc vào điều kiện thực tế và chính sách của chủ đầu tư tại thời điểm chính thức ra hàng.

Dự án Masteri Park Place CT5 giá bao nhiêu? Giá bán căn hộ Masteri Park Place CT5 chi tiết (Hình từ Internet)
Quy mô dự án Masteri Park Place CT5 như thế nào?
Sau đây là quy mô dự án Masteri Park Place CT5 cụ thể như sau:
Tên dự án | Masteri Park Place (CT5) - The Global City |
Vị trí | Lõi trung tâm Khu đô thị The Global City, Đường Đỗ Xuân Hợp, Phường Bình Trưng, TP Thủ Đức, TPHCM (cũ) |
Chủ đầu tư | Masterise Homes |
Quy mô diện tích | 3.12 ha, dự kiến gần 1600 sản phẩm |
Cấu trúc | Tòa A: 24 tầng Tòa B: 27 tầng 03 tầng khối đế 01 tòa văn phòng |
Loại hình sản phẩm | Căn hộ điển hình, Duplex, Penthouse, Penthouse Duplex, Shophouse |
Căn hộ 1PN | 51m2 - 56m2, Giá bán từ 6 - 7.5 tỷ. |
Căn hộ 2PN | 76m2 - 81m2, Giá bán từ 8 - 11 tỷ. |
Căn hộ 2PN+ | 76.8m2, Giá bán từ 10 – 11 tỷ. |
Căn hộ 3PN | 98m2 - 110m2, Giá bán từ 11 - 15.5 tỷ. |
Căn hộ 4PN | 128m2 - 135m2, Giá bán từ 18 - 20 tỷ. |
Tiện ích | Kênh đào nhạc nước, Chòi Cabanas, Sảnh Lounge, Đường chạy bộ, Quảng trường Phòng Yoga, Gym, Hồ bơi vô cực, Khu thể thao, Khu vui chơi trẻ em Khu BBQ, Studio sáng tạo, Phòng game, Công viên bờ sông, Sân tennis |
Sở hữu | Sở hữu lâu dài đối với khách hàng người Việt Nam, 50 năm đối với khách hàng người nước ngoài. |
Thời gian mở bán | Dự kiến tháng 10/2025 |
Thời gian bàn giao | Quý 1/2028 (hoàn thiện căn hộ) |
Việc lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải tuân thủ quy định gì?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 35 Luật Nhà ở 2023 quy định về chủ đầu tư và điều kiện làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở cụ thể như sau:
Điều 35. Chủ đầu tư và điều kiện làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
[...]
4. Căn cứ từng loại hình dự án đầu tư xây dựng nhà ở, việc lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải tuân thủ quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này và quy định khác có liên quan của Luật này.
Như vậy, việc lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải tuân thủ quy định cụ thể như sau:
(1) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm:
- Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, bao gồm cả tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam và có chức năng kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản) và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Nhà ở 2023;
- Tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở bằng nguồn vốn quy định tại khoản 5 Điều 112, khoản 1 Điều 113 Luật Nhà ở 2023 và đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Nhà ở 2023.
(2) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 Luật Nhà ở 2023 thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản để thực hiện đối với từng dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
- Có quyền sử dụng đất để thực hiện đối với từng loại dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định Luật Nhà ở 2023 hoặc được giao đất, cho thuê đất theo quy định Luật Đất đai 2024;
- Có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.
(3) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật Nhà ở 2023 thì chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở là tổ chức được người quyết định đầu tư giao quản lý, sử dụng vốn để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
Bên cạnh đó, còn phải tuân thủ những quy định có liên quan theo quy định pháp luật.
