Tổng quan dự án Masteri Park Place CT5 như thế nào? Quy mô dự án Masteri Park Place CT5
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hồ Chí Minh
Nội dung chính
Tổng quan dự án Masteri Park Place CT5 như thế nào? Quy mô dự án Masteri Park Place CT5
Dự án Masteri Park Place CT5 là một phân khu căn hộ cao cấp thuộc tổng thể khu đô thị The Global City, địa chỉ tại đường Đỗ Xuân Hợp, phường Bình Trưng, TPHCM (phường An Phú, TP Thủ Đức, TPHCM cũ).
Sau đây là tổng quan dự án Masteri Park Place CT5 và quy mô dự án Masteri Park Place CT5 cụ thể như sau:
Tên dự án | Masteri Park Place (CT5) - The Global City |
Vị trí | Lõi trung tâm Khu đô thị The Global City, Đường Đỗ Xuân Hợp, Phường Bình Trưng, TP Thủ Đức, TPHCM (cũ) |
Chủ đầu tư | Masterise Homes |
Quy mô diện tích | 3.12 ha, dự kiến gần 1600 sản phẩm |
Cấu trúc | Tòa A: 24 tầng Tòa B: 27 tầng 03 tầng khối đế 01 tòa văn phòng |
Loại hình sản phẩm | Căn hộ điển hình, Duplex, Penthouse, Penthouse Duplex, Shophouse |
Căn hộ 1PN | 51m2 - 56m2, Giá bán từ 6 - 7.5 tỷ. |
Căn hộ 2PN | 76m2 - 81m2, Giá bán từ 8 - 11 tỷ. |
Căn hộ 2PN+ | 76.8m2, Giá bán từ 10 – 11 tỷ. |
Căn hộ 3PN | 98m2 - 110m2, Giá bán từ 11 - 15.5 tỷ. |
Căn hộ 4PN | 128m2 - 135m2, Giá bán từ 18 - 20 tỷ. |
Tiện ích | Kênh đào nhạc nước, Chòi Cabanas, Sảnh Lounge, Đường chạy bộ, Quảng trường Phòng Yoga, Gym, Hồ bơi vô cực, Khu thể thao, Khu vui chơi trẻ em Khu BBQ, Studio sáng tạo, Phòng game, Công viên bờ sông, Sân tennis |
Sở hữu | Sở hữu lâu dài đối với khách hàng người Việt Nam, 50 năm đối với khách hàng người nước ngoài. |
Thời gian mở bán | Dự kiến tháng 10/2025 |
Thời gian bàn giao | Quý 1/2028 (hoàn thiện căn hộ) |

Tổng quan dự án Masteri Park Place CT5 như thế nào? Quy mô dự án Masteri Park Place CT5 (Hình từ Internet)
Điều kiện thực hiện chuyển nhượng hợp đồng về mua bán bất động sản hình thành trong tương lai là gì?
Căn cứ theo Điều 50 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về điều kiện chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản cụ thể điều kiện thực hiện chuyển nhượng hợp đồng về mua bán bất động sản hình thành trong tương lai như sau:
- Thuộc diện chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp sổ đỏ, sổ hồng
- Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng không có tranh chấp hoặc có tranh chấp về hợp đồng nhưng đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết bằng bản án, quyết định, phán quyết đã có hiệu lực pháp luật
- Nhà ở, công trình xây dựng thuộc hợp đồng mua bán, thuê mua không thuộc diện bị kê biên, thế chấp, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý
- Có hợp đồng mua bán, thuê mua được xác lập theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản
Như vậy, chỉ khi hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thỏa mãn được tất cả những điều kiện trên thì mới đủ điều kiện được chuyển nhượng.
Bên cạnh đó, việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai phải được thực hiện đối với toàn bộ hợp đồng.
Trường hợp mua bán nhiều căn nhà ở trong cùng một hợp đồng mà các bên có nhu cầu chuyển nhượng từng căn nhà ở thì các bên sửa đổi hợp đồng mua bán nhà ở hoặc ký phụ lục hợp đồng trước khi thực hiện chuyển nhượng hợp đồng.
Trình tự thủ tục chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP quy định chuyển nhượng hợp đồng kinh doanh bất động sản được thực hiện cụ thể như sau:
(1) Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thống nhất lập hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 96/2024/NĐ-CP.
- Hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng phải được lập thành 08 bản (02 bản do chủ đầu tư dự án lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản nộp cho cơ quan nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, 02 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 02 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu);
- Trường hợp công chứng hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng thì phải có thêm 01 bản để lưu tại tổ chức hành nghề công chứng;
(2) Một trong các bên nộp hồ sơ đề nghị tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản thực hiện chứng nhận hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng.
- Hồ sơ đề nghị công chứng bao gồm:
+ Các bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng;
+ Bản chính hợp đồng đã ký lần đầu với chủ đầu tư dự án, trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở, công trình xây dựng trong tổng số nhà ở, công trình xây dựng đã mua, thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thể hiện nhà ở, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư;
+ Giấy tờ chứng minh số tiền bên chuyển nhượng hợp đồng đã nộp cho chủ đầu tư dự án;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của biên bản bàn giao nhà ở, công trình xây dựng (nếu có) và các giấy tờ khác (nếu có) theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
- Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP; trừ trường hợp các bên có nhu cầu thực hiện công chứng;
(3) Sau khi thực hiện công chứng (trừ trường hợp không thực hiện công chứng) theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, các bên chuyển nhượng hợp đồng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí;
(4) Sau khi thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, một trong các bên nộp hồ sơ đến chủ đầu tư dự án bất động sản để đề nghị chủ đầu tư xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng;
- Các giấy tờ trong hồ sơ bao gồm: 08 bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kèm theo bản chính hợp đồng;
- Trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở, công trình xây dựng trong tổng số nhà ở, công trình xây dựng đã mua, thuê mua theo hợp đồng thì phải nộp bản chính hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng có thể hiện nhà ở, công trình xây dựng chuyển nhượng đã ký với chủ đầu tư;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp thuế hoặc được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
(5) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng và không được thu bất kỳ khoản kinh phí nào.
- Sau khi xác nhận vào hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng, chủ đầu tư giữ lại 02 bản chính hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng và trả lại cho bên nộp giấy tờ 06 hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng kèm theo các giấy tờ đã nhận theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP;
(6) Kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng được chủ đầu tư xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của bên mua, bên thuê mua với chủ đầu tư theo hợp đồng đã ký và hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng;
(7) Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi được thực hiện theo thủ tục quy định tại Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP, bên chuyển nhượng phải nộp đầy đủ hồ sơ của các lần chuyển nhượng trước đó khi làm thủ tục chuyển nhượng;
(8) Bên nhận chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng được ký kết sau cùng theo quy định tại Điều 13 Nghị định 96/2024/NĐ-CP được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trên đây là toàn bộ thông tin về "Tổng quan dự án Masteri Park Place CT5 như thế nào? Quy mô dự án Masteri Park Place CT5"
