Đất HNK có chuyển đổi sang đất ở được không? Chuyển đất HNK sang đất ở cần phải xin phép không?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Đất HNK là gì? Đất HNK có chuyển đổi sang đất ở được không? Chuyển đất HNK sang đất ở cần phải xin phép không?

Nội dung chính

    Đất HNK là gì?

    Đất HNK là đất gì? Căn cứ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT có kí hiệu về loại đất HNK như sau:

    Đất HNK là đất gì? Thời hạn sử dụng của đất HNK là bao nhiêu năm?

     

    Như vậy có thể thấy đất HNK là thuộc loại đất trồng cây hằng năm khác. Quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về giải đáp đất HNK là đất gì và định nghĩa đất trồng cây hằng năm như sau:

    Điều 4. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp
    1. Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
    a) Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
    b) Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
    ...

    Đất HNK là đất gì? Đất HNK là đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc không phải là trồng lúa.

    Đất HNK có chuyển đổi sang đất ở được không? Chuyển đất HNK sang đất ở cần phải xin phép không?

    Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:

    Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
    ...

    Như vậy, có thể chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp (đất HNK) sang đất phi nông nghiệp (đất ở) nhưng phải được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    Đất HNK có chuyển đổi sang đất ở được không? Chuyển đất HNK sang đất ở cần phải xin phép không?

    Đất HNK có chuyển đổi sang đất ở được không? Chuyển đất HNK sang đất ở cần phải xin phép không? (Hình từ Internet)

    Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND các cấp là gì?

    Căn cứ theo Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND các cấp như sau:

    Điều 123. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
    b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
    c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
    d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
    b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
    3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

    Như vậy, UBND cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước và UBND cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân.

    Tuy nhiên, theo Nghị quyết 203/2025/QH15 có hiệu lực thi hành từ ngày 16/6/2025, trong đó nêu rõ: Kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện trong cả nước từ ngày 01/7/2025.

    Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 1, 4 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai 2024 chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:

    Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
    ...
    m) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai; quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai; quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai;

    Như vậy, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024 của Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Uỷ ban nhân cấp xã theo quy định.

    saved-content
    unsaved-content
    1