Đất LMU có lên được thổ cư không? Tính tiền lên thổ cư đất LMU như thế nào?
Nội dung chính
Đất LMU có lên được thổ cư không?
(1) Đất LMU là đất gì?
Căn cứ Phụ lục II Mã ký hiệu loại đất, mã ký hiệu đối tượng sử dụng đất, mã ký hiệu đối tượng được giao quản lý đất được ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT thì có thể hiểu đất LMU là ký kiệu của đất làm muối.
>>> Xem: Chi tiết bảng mã ký hiệu loại đất 2025
(2) Đất LMU có lên được thổ cư không?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2023 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
[...]
Như vậy, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong đó có trường hợp lên thổ cư từ đất LMU.
Tuy nhiên, để thực hiện được việc này phải phù hợp với căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Điều 116 Luật Đất đai 2024.
Tính tiền lên thổ cư đất LMU như thế nào?
Khi lên thổ cư đất LMU sẽ phải nộp các khoản phí, lệ phí sau:
Tiền sử dụng đất
Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024).
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được xác định như sau: (Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP)
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở | = | Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | - | Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
Trong đó: Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:
Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | = | Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích | x | Giá đất tính tiền sử dụng đất (Giá đất trong Bảng giá đất) |
Lệ phí trước bạ
Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
Công thức xác định lệ phí trước bạ
Lệ phí trước bạ | = | Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) | x | Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất | x | 0,5% |
Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc danh mục các khoản phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Mức thu: tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh, thành.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Mức thu: tùy thuộc vào quy định của từng tỉnh, thành.
Đất LMU có lên được thổ cư không? Tính tiền lên thổ cư đất LMU như thế nào? (Hình từ Internet)
Sử dụng đất làm muối có phải trả tiền không?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 118 Luật Đất đai 2024 quy định về giao đất không thu tiền sử dụng đất như sau:
Điều 118. Giao đất không thu tiền sử dụng đất
1. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này.
[...]
Tại Điều 187 Luật Đất đai 2024 cũng quy định:
Điều 187. Đất làm muối
1. Đất làm muối được Nhà nước giao cho cá nhân trong hạn mức giao đất quy định tại Điều 176 của Luật này tại địa phương để sản xuất muối. Trường hợp người đang sử dụng đất sử dụng vượt hạn mức giao đất thì phần vượt hạn mức giao đất phải chuyển sang thuê đất.
Đất làm muối được Nhà nước cho thuê đối với tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.
2. Những vùng đất làm muối có năng suất, chất lượng cao phải được bảo vệ và ưu tiên cho việc sản xuất muối.
3. Nhà nước khuyến khích việc sử dụng những vùng đất có khả năng làm muối để sản xuất muối phục vụ cho nhu cầu công nghiệp và đời sống.
Như vậy:
(1) Đối với cá nhân trong nước
- Diện tích đất làm muối trong hạn mức sẽ được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
- Phần diện tích đất làm muối vượt hạn mức sẽ phải chuyển sang hình thức thuê đất.
(2) Đối với tổ chức kinh tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất muối.